Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên
Chia sẻ bởi Nguyễn Thái Duy Thanh |
Ngày 29/04/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Phòng GD& ĐT LONG HỒ
Trường THCS Bình Hòa Phước
GV: Nguyễn Quốc Trung
Tổ: Hóa - Sinh - TD
Giải ô chữ
1
4
3
2
Giải ô chữ
1
4
3
2
Đây là tên của một chất khí có màu vàng lục ?
Đây là tên của sản phẩm trùng hợp từ etilen?
Tên của hiđrocacbon có cấu tạo vòng 6 cạnh đặc biệt?
Tên của nguyên tố không thể thiếu trong thành phần HCHC?
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
* Yêu cầu :
Quan sát trạng thái màu sắc.
Tiến hành thí nghiệm thử tính tan trong nước.
ở sâu trong lòng đất => mỏ dầu.
Mỏ dầu
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
* Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
* Dầu mỏ được khai thác như thế nào ?
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
* Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
- Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
- Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
* Dầu mỏ được khai thác như thế nào ?
Giàn khoan dầu trên biển
Câu 1 :
Trong tự nhiên, dầu mỏ có ở đâu?
Trên biển khơi.
Trên khí quyển.
Trong khí metan.
Trong lòng đất.
Đúng
Chúc mừng bạn
Rất tiếc
Bạn đã sai
Van
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
* Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
* Dầu mỏ được khai thác như thế nào ?
- Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
- Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chưng cất dầu mỏ
- Khí đốt.
- Xăng
- Dầu thắp (dầu lửa), dầu điêzen, dầu mazut.
- Nhựa đường
thu được:
Van
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
* Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
* Dầu mỏ được khai thác như thế nào ?
- Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
- Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chưng cất dầu mỏ thu được :
- Khí đốt.
- Xăng
- Dầu thắp (dầu lửa), dầu điêzen, dầu mazut.
- Nhựa đường
+ Crăckinh
(bẻ gẫy phân tử) :
Để tăng lượng xăng
C16H34
(Dầu nặng)
C8H16
C8H18
+
C7H16
+
C9H18
CH4
C15H30
+
Câu 2 :
Để tăng lượng xăng trong khi chế biến dầu mỏ, ta dùng phương pháp gì?
Đốt dầu nặng.
Crăckinh dầu nặng.
Cho bay hơi dầu nặng.
Lọc dầu nặng.
Đúng
Bạn thật
giỏi
Sai
Hãy cố gắng
lần sau nhé
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
* Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
* Dầu mỏ được khai thác như thế nào ?
- Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
- Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chưng cất dầu mỏ thu được :
- Khí đốt.
- Xăng
- Dầu thắp (dầu lửa), dầu điêzen, dầu mazut.
- Nhựa đường
+ Crăckinh
II/ Khí thiên nhiên.
- Thành phần chính là khí mêtan (95%).
- ứng dụng : nguyên liệu, nhiên liệu.
(bẻ gẫy phân tử) :
Để tăng lượng xăng
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
* Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
* Dầu mỏ được khai thác như thế nào ?
- Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
- Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chưng cất dầu mỏ thu được :
- Khí đốt.
- Xăng
- Dầu thắp (dầu lửa), dầu điêzen, dầu mazut.
- Nhựa đường
+ Crăckinh
II/ Khí thiên nhiên.
- Thành phần chính là khí mêtan (95%).
- ứng dụng : nguyên liệu, nhiên liệu.
III/Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở việt nam.
(bẻ gẫy phân tử) :
Để tăng lượng xăng
Vị trí một số mỏ dầu và khí ở Việt Nam
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
* Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
* Dầu mỏ được khai thác như thế nào ?
- Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
- Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chưng cất dầu mỏ thu được :
- Khí đốt.
- Xăng
- Dầu thắp (dầu lửa), dầu điêzen, dầu mazut.
- Nhựa đường
+ Crăckinh
II/ Khí thiên nhiên.
- Thành phần chính là khí mêtan (95%).
- ứng dụng : nguyên liệu, nhiên liệu.
III/Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở việt nam.
- Trữ lượng khoảng 3-4 tỷ tấn.
- Đặc điểm : chứa ít S, nhiều parafin.
(bẻ gẫy phân tử) :
Để tăng lượng xăng
1986
1991
1993
1995
1997
2000
4
2,7
17
10
8
6
Triệu tấn
Biểu đồ sản lượng khai thác dầu ở Việt nam
2002
19,36
Năm
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
* Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
* Dầu mỏ được khai thác như thế nào ?
- Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
- Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chưng cất dầu mỏ thu được :
- Khí đốt.
- Xăng
- Dầu thắp (dầu lửa), dầu điêzen, dầu mazut.
- Nhựa đường
+ Crăckinh
II/ Khí thiên nhiên.
- Thành phần chính là khí mêtan (95%).
- ứng dụng : nguyên liệu, nhiên liệu.
III/Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở việt nam.
- Trữ lượng khoảng 3-4 tỷ tấn.
- Đặc điểm : chứa ít S, nhiều parafin.
- Khai thác, vận chuyển và chế biến dầu mỏ, khí thiên nhiên phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn.
(bẻ gẫy phân tử) :
Để tăng lượng xăng
Câu 3:
Thành phần chính của khí thiên nhiên là:
Etilen.
Axetilen.
Metan.
Benzen.
Đúng
Bạn
thật giỏi
Oh!
Bạn đã sai rồi
Câu 4 :
Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở nước ta tập trung chủ yếu ở:
Miền Bắc.
Miền trung.
Tây nguyên.
Lục địa phía Nam.
Đúng
Chúc mừng
bạn
Sai
Thật tiếc
Ghi nhớ
1. Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều Hiđro cacbon.
2. Bằng cách chưng cất dầu mỏ người ta thu được xăng, dầu hoả
và nhiều sản phẩm khác.
3. Crăckinh dầu mỏ để tăng thêm lượng xăng.
4. Metan là thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên và khí mỏ dầu
5. Dầu mỏ và khí thiên nhiên và nguồn nhiên liệu, nguyên liệu
quý trong đời sống và trong công nghiệp
Trường THCS Bình Hòa Phước
GV: Nguyễn Quốc Trung
Tổ: Hóa - Sinh - TD
Giải ô chữ
1
4
3
2
Giải ô chữ
1
4
3
2
Đây là tên của một chất khí có màu vàng lục ?
Đây là tên của sản phẩm trùng hợp từ etilen?
Tên của hiđrocacbon có cấu tạo vòng 6 cạnh đặc biệt?
Tên của nguyên tố không thể thiếu trong thành phần HCHC?
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
* Yêu cầu :
Quan sát trạng thái màu sắc.
Tiến hành thí nghiệm thử tính tan trong nước.
ở sâu trong lòng đất => mỏ dầu.
Mỏ dầu
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
* Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
* Dầu mỏ được khai thác như thế nào ?
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
* Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
- Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
- Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
* Dầu mỏ được khai thác như thế nào ?
Giàn khoan dầu trên biển
Câu 1 :
Trong tự nhiên, dầu mỏ có ở đâu?
Trên biển khơi.
Trên khí quyển.
Trong khí metan.
Trong lòng đất.
Đúng
Chúc mừng bạn
Rất tiếc
Bạn đã sai
Van
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
* Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
* Dầu mỏ được khai thác như thế nào ?
- Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
- Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chưng cất dầu mỏ
- Khí đốt.
- Xăng
- Dầu thắp (dầu lửa), dầu điêzen, dầu mazut.
- Nhựa đường
thu được:
Van
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
* Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
* Dầu mỏ được khai thác như thế nào ?
- Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
- Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chưng cất dầu mỏ thu được :
- Khí đốt.
- Xăng
- Dầu thắp (dầu lửa), dầu điêzen, dầu mazut.
- Nhựa đường
+ Crăckinh
(bẻ gẫy phân tử) :
Để tăng lượng xăng
C16H34
(Dầu nặng)
C8H16
C8H18
+
C7H16
+
C9H18
CH4
C15H30
+
Câu 2 :
Để tăng lượng xăng trong khi chế biến dầu mỏ, ta dùng phương pháp gì?
Đốt dầu nặng.
Crăckinh dầu nặng.
Cho bay hơi dầu nặng.
Lọc dầu nặng.
Đúng
Bạn thật
giỏi
Sai
Hãy cố gắng
lần sau nhé
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
* Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
* Dầu mỏ được khai thác như thế nào ?
- Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
- Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chưng cất dầu mỏ thu được :
- Khí đốt.
- Xăng
- Dầu thắp (dầu lửa), dầu điêzen, dầu mazut.
- Nhựa đường
+ Crăckinh
II/ Khí thiên nhiên.
- Thành phần chính là khí mêtan (95%).
- ứng dụng : nguyên liệu, nhiên liệu.
(bẻ gẫy phân tử) :
Để tăng lượng xăng
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
* Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
* Dầu mỏ được khai thác như thế nào ?
- Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
- Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chưng cất dầu mỏ thu được :
- Khí đốt.
- Xăng
- Dầu thắp (dầu lửa), dầu điêzen, dầu mazut.
- Nhựa đường
+ Crăckinh
II/ Khí thiên nhiên.
- Thành phần chính là khí mêtan (95%).
- ứng dụng : nguyên liệu, nhiên liệu.
III/Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở việt nam.
(bẻ gẫy phân tử) :
Để tăng lượng xăng
Vị trí một số mỏ dầu và khí ở Việt Nam
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
* Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
* Dầu mỏ được khai thác như thế nào ?
- Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
- Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chưng cất dầu mỏ thu được :
- Khí đốt.
- Xăng
- Dầu thắp (dầu lửa), dầu điêzen, dầu mazut.
- Nhựa đường
+ Crăckinh
II/ Khí thiên nhiên.
- Thành phần chính là khí mêtan (95%).
- ứng dụng : nguyên liệu, nhiên liệu.
III/Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở việt nam.
- Trữ lượng khoảng 3-4 tỷ tấn.
- Đặc điểm : chứa ít S, nhiều parafin.
(bẻ gẫy phân tử) :
Để tăng lượng xăng
1986
1991
1993
1995
1997
2000
4
2,7
17
10
8
6
Triệu tấn
Biểu đồ sản lượng khai thác dầu ở Việt nam
2002
19,36
Năm
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
* Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
* Dầu mỏ được khai thác như thế nào ?
- Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
- Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chưng cất dầu mỏ thu được :
- Khí đốt.
- Xăng
- Dầu thắp (dầu lửa), dầu điêzen, dầu mazut.
- Nhựa đường
+ Crăckinh
II/ Khí thiên nhiên.
- Thành phần chính là khí mêtan (95%).
- ứng dụng : nguyên liệu, nhiên liệu.
III/Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở việt nam.
- Trữ lượng khoảng 3-4 tỷ tấn.
- Đặc điểm : chứa ít S, nhiều parafin.
- Khai thác, vận chuyển và chế biến dầu mỏ, khí thiên nhiên phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn.
(bẻ gẫy phân tử) :
Để tăng lượng xăng
Câu 3:
Thành phần chính của khí thiên nhiên là:
Etilen.
Axetilen.
Metan.
Benzen.
Đúng
Bạn
thật giỏi
Oh!
Bạn đã sai rồi
Câu 4 :
Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở nước ta tập trung chủ yếu ở:
Miền Bắc.
Miền trung.
Tây nguyên.
Lục địa phía Nam.
Đúng
Chúc mừng
bạn
Sai
Thật tiếc
Ghi nhớ
1. Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều Hiđro cacbon.
2. Bằng cách chưng cất dầu mỏ người ta thu được xăng, dầu hoả
và nhiều sản phẩm khác.
3. Crăckinh dầu mỏ để tăng thêm lượng xăng.
4. Metan là thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên và khí mỏ dầu
5. Dầu mỏ và khí thiên nhiên và nguồn nhiên liệu, nguyên liệu
quý trong đời sống và trong công nghiệp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thái Duy Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)