Bài 40. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Bò sát
Chia sẻ bởi Dương Thị Thu Hà |
Ngày 05/05/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Bài 40. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Bò sát thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Tiết 42- Bài 40: đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát
Nội dung và trình bày: Nguyễn Thị Thu Hiền
Kiểm tra bài cũ
Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống trên cạn?
Tiết 42- bài 40:
Đa dạng và đặc điểm chung
của lớp bò sát
I. Đa dạng của bò sát
Cho biết hiện nay bò sát có khoảng bao nhiêu loài và chia làm mấy bộ?
Có khoảng 6500 loài chia làm 4 bộ:
Bộ đầu mỏ.
Bộ có vẩy.
Bộ cá sấu.
Bộ rùa.
Tiết 42- Bài 40:
Hãy lựa chọn những thông tin thích hợp ở hình 40.1 điền vào bảng sau:
Không có
Có
Hàm ngắn
Hàm dài
Hàm ngắn
Vỏ dai
Vỏ đá vôi
Vỏ đá vôi
răng nhỏ mọc trên hàm
răng lớn mọc trong lỗ chân răng
Không có răng
Không có
Thằn lằn bóng
Cá sấu xiêm
Rùa núi vàng
- Số lượng loài lớn (6.500 loài), chia thành 4 bộ
- Môi trường sống phong phú
- Hình thái, cấu tạo và lối sống đa dạng
* Kết luận:
Đa dạng và đặc điểm chung
của lớp bò sát
I. Đa dạng của bò sát
Tiết 42- Bài 40:
II. Các loài khủng long
1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long
Tổ tiên của bò sát được hình thành từ bao giờ?
Tổ tiên của bò sát được hình thành cách đây khoảng 280 đến 230 triệu năm
Đa dạng và đặc điểm chung
của lớp bò sát
I. Đa dạng của bò sát
Tiết 42- Bài 40:
Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long
Nguyên nhân phồn thịnh của khủng long là gì?
Thời kì phồn thịnh của bò sát là thời đại của bò sát (thời đại khủng long). Do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù.
II. Các loài khủng long
Đa dạng và đặc điểm chung
của lớp bò sát
I. Đa dạng của bò sát
Tiết 42- Bài 40:
Các loài khủng long điển hình
1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long
II. Các loài khủng long
Đa dạng và đặc điểm chung
của lớp bò sát
I. Đa dạng của bò sát
Tiết 42- Bài 40:
- Sống trên không, thích nghi bay lượn
Đặc điểm: Cổ ngắn, hai chi trước biến thành cánh, hai chi sau nhỏ yếu, đuôi dài, mảnh.
Thức ăn: cá.
* Khủng long cánh:
II. Các loài khủng long
Đa dạng và đặc điểm chung
của lớp bò sát
I. Đa dạng của bò sát
Tiết 42- Bài 40:
Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống của khủng long cánh?
- Sống ở biển, thích nghi với đời sống bơi lặn, bắt mồi trong nước.
- Đặc điểm: cổ ngắn, chi biến thành vây bơi, vây đuôi to.
- Thức ăn: cá, mực, bạch tuộc.
Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống của khủng long cá?
* Khủng long cá:
II. Các loài khủng long
Đa dạng và đặc điểm chung
của lớp bò sát
I. Đa dạng của bò sát
Tiết 42- Bài 40:
- sống trên cạn, rất dữ, di chuyển nhanh, linh hoạt
- Đặc điểm: cổ ngắn, hai chi trước có vuốt sắc nhọn, hai chi sau to khoẻ, đuôi dài
- Thức ăn: ăn thịt động vật ở cạn.
Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống của khủng long bạo chúa?
* Khủng long bạo chúa:
II. Các loài khủng long
Đa dạng và đặc điểm chung
của lớp bò sát
I. Đa dạng của bò sát
Tiết 42- Bài 40:
2. Sự diệt vong của khủng long:
Giải thích tại sao khủng long bị diệt vong?
* Khủng long bị diệt vong:
- Do cạnh tranh với chim và thú.
- Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai..
Tại sao nhiều bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay?
Tiết 42- Bài 40:
II. Các loài khủng long
Đa dạng và đặc điểm chung
của lớp bò sát
I. Đa dạng của bò sát
1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long
* Nhiều bò sát vẫn tồn tại đến ngày nay vì:
Cơ thể nhỏ nên dễ tìm nơi trú ẩn
Nhu cầu về thức ăn ít
Trứng nhỏ nên an toàn
- Da khô, có vảy sừng
- Cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai
- Chi yếu, có vuốt sắc
- Thở hoàn toàn bằng phổi, phổi có nhiều vách ngăn
- Tim có vách hụt ngăn tâm thất, máu nuôi cơ thể là máu pha
- Là động vật biến nhiệt
- Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong
- Trứng có màng dai hoặc có vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng
Nêu đặc điểm chung của bò sát về môi trường sống, đặc điểm cấu tạo ngoài và đặc điểm cấu tạo trong
Tiết 42- Bài 40:
II. Các loài khủng long
Đa dạng và đặc điểm chung
của lớp bò sát
I. Đa dạng của bò sát
III: Đặc điểm chung của bò sát:
- Bß s¸t lµ §VCXS thÝch nghi hoµn toµn víi ®êi sèng ë c¹n
1. Lợi ích:
- Giá trị dược phẩm: rắn, ba ba, trăn,…
- Thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao: Ba ba, rùa,…
- Đồ mĩ nghệ trang trí: Vẩy đồi mồi, da cá sấu,…
- Có ích cho nông nghiệp: diệt sâu bọ, diệt chuột,…
- Gây độc cho người
Tiết 42- Bài 40:
II. Các loài khủng long
Đa dạng và đặc điểm chung
của lớp bò sát
I. Đa dạng của bò sát
III: Đặc điểm chung của bò sát:
IV. Vai trò của bò sát:
2. Tác hại:
Nêu lợi ích và tác hại của bò sát? lấy Ví dụ minh hoạ
Củng cố: Hoàn thành sơ đồ sau
Lớp bò sát
Da ........................................
Hàm có răng, không có mai và yếm
Hàm không có răng,
........................
Hàm..........,
răng.........................,
trứng ..........................
Hàm rất dài,
răng........................,
trứng.......................
Bộ ...................
Bộ ...............
Bộ rùa
1
2
3
4
5
6
7
8
9
khô, có vảy sừng, sinh sản trên cạn
có mai và yếm
ngắn
nhỏ mọc trên hàm
có màng dai bao bọc
lớn,nhọn sắc,mọc trong lỗ chân răng
có vỏ đá vôi bao bọc
có vảy
cá sấu
Câu 1: Đặc điểm nào là cấu tạo ngoài của bộ rùa:
a. Hàm có răng nhỏ, có mai và yếm.
b. Hàm rất dài, có nhiều răng lớn.
c. Hàm không có răng, có mai và yếm.
d. Hàm có răng, trứng có vỏ dai bao bọc.
a. Bộ đầu mỏ.
b. Bộ cá sấu.
c. Bộ rùa.
d. Bộ có vảy.
a. Do không thích nghi với điều kiện sống lạnh đột ngột và thiếu thức ăn.
b. Do cơ thể quá lớn không có nơi trú rét.
c. Do sự xuất hiện của chim và thú cạnh tranh.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Kiểm tra đánh giá
Câu 2: Hàm rất dài, có nhiều răng lớn , nhọn và sắc, mọc trong lỗ chân răng, trứng có vỏ đá vôi bao bọc. Là đặc điểm của:
Câu 3: Nguyên nhân sự diệt vong của những bò sát cỡ lớn:
Học bài theo câu hỏi trong SGK- trang 133
Đọc mục "Em có biết"
Chuẩn bị mẫu vật: 1 con chim bồ câu / nhóm
Kẻ sẵn bảng 1, bảng 2 (SGK-135,136) vào vở bài tập
Nội dung và trình bày: Nguyễn Thị Thu Hiền
Kiểm tra bài cũ
Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống trên cạn?
Tiết 42- bài 40:
Đa dạng và đặc điểm chung
của lớp bò sát
I. Đa dạng của bò sát
Cho biết hiện nay bò sát có khoảng bao nhiêu loài và chia làm mấy bộ?
Có khoảng 6500 loài chia làm 4 bộ:
Bộ đầu mỏ.
Bộ có vẩy.
Bộ cá sấu.
Bộ rùa.
Tiết 42- Bài 40:
Hãy lựa chọn những thông tin thích hợp ở hình 40.1 điền vào bảng sau:
Không có
Có
Hàm ngắn
Hàm dài
Hàm ngắn
Vỏ dai
Vỏ đá vôi
Vỏ đá vôi
răng nhỏ mọc trên hàm
răng lớn mọc trong lỗ chân răng
Không có răng
Không có
Thằn lằn bóng
Cá sấu xiêm
Rùa núi vàng
- Số lượng loài lớn (6.500 loài), chia thành 4 bộ
- Môi trường sống phong phú
- Hình thái, cấu tạo và lối sống đa dạng
* Kết luận:
Đa dạng và đặc điểm chung
của lớp bò sát
I. Đa dạng của bò sát
Tiết 42- Bài 40:
II. Các loài khủng long
1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long
Tổ tiên của bò sát được hình thành từ bao giờ?
Tổ tiên của bò sát được hình thành cách đây khoảng 280 đến 230 triệu năm
Đa dạng và đặc điểm chung
của lớp bò sát
I. Đa dạng của bò sát
Tiết 42- Bài 40:
Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long
Nguyên nhân phồn thịnh của khủng long là gì?
Thời kì phồn thịnh của bò sát là thời đại của bò sát (thời đại khủng long). Do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù.
II. Các loài khủng long
Đa dạng và đặc điểm chung
của lớp bò sát
I. Đa dạng của bò sát
Tiết 42- Bài 40:
Các loài khủng long điển hình
1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long
II. Các loài khủng long
Đa dạng và đặc điểm chung
của lớp bò sát
I. Đa dạng của bò sát
Tiết 42- Bài 40:
- Sống trên không, thích nghi bay lượn
Đặc điểm: Cổ ngắn, hai chi trước biến thành cánh, hai chi sau nhỏ yếu, đuôi dài, mảnh.
Thức ăn: cá.
* Khủng long cánh:
II. Các loài khủng long
Đa dạng và đặc điểm chung
của lớp bò sát
I. Đa dạng của bò sát
Tiết 42- Bài 40:
Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống của khủng long cánh?
- Sống ở biển, thích nghi với đời sống bơi lặn, bắt mồi trong nước.
- Đặc điểm: cổ ngắn, chi biến thành vây bơi, vây đuôi to.
- Thức ăn: cá, mực, bạch tuộc.
Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống của khủng long cá?
* Khủng long cá:
II. Các loài khủng long
Đa dạng và đặc điểm chung
của lớp bò sát
I. Đa dạng của bò sát
Tiết 42- Bài 40:
- sống trên cạn, rất dữ, di chuyển nhanh, linh hoạt
- Đặc điểm: cổ ngắn, hai chi trước có vuốt sắc nhọn, hai chi sau to khoẻ, đuôi dài
- Thức ăn: ăn thịt động vật ở cạn.
Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống của khủng long bạo chúa?
* Khủng long bạo chúa:
II. Các loài khủng long
Đa dạng và đặc điểm chung
của lớp bò sát
I. Đa dạng của bò sát
Tiết 42- Bài 40:
2. Sự diệt vong của khủng long:
Giải thích tại sao khủng long bị diệt vong?
* Khủng long bị diệt vong:
- Do cạnh tranh với chim và thú.
- Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai..
Tại sao nhiều bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay?
Tiết 42- Bài 40:
II. Các loài khủng long
Đa dạng và đặc điểm chung
của lớp bò sát
I. Đa dạng của bò sát
1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long
* Nhiều bò sát vẫn tồn tại đến ngày nay vì:
Cơ thể nhỏ nên dễ tìm nơi trú ẩn
Nhu cầu về thức ăn ít
Trứng nhỏ nên an toàn
- Da khô, có vảy sừng
- Cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai
- Chi yếu, có vuốt sắc
- Thở hoàn toàn bằng phổi, phổi có nhiều vách ngăn
- Tim có vách hụt ngăn tâm thất, máu nuôi cơ thể là máu pha
- Là động vật biến nhiệt
- Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong
- Trứng có màng dai hoặc có vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng
Nêu đặc điểm chung của bò sát về môi trường sống, đặc điểm cấu tạo ngoài và đặc điểm cấu tạo trong
Tiết 42- Bài 40:
II. Các loài khủng long
Đa dạng và đặc điểm chung
của lớp bò sát
I. Đa dạng của bò sát
III: Đặc điểm chung của bò sát:
- Bß s¸t lµ §VCXS thÝch nghi hoµn toµn víi ®êi sèng ë c¹n
1. Lợi ích:
- Giá trị dược phẩm: rắn, ba ba, trăn,…
- Thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao: Ba ba, rùa,…
- Đồ mĩ nghệ trang trí: Vẩy đồi mồi, da cá sấu,…
- Có ích cho nông nghiệp: diệt sâu bọ, diệt chuột,…
- Gây độc cho người
Tiết 42- Bài 40:
II. Các loài khủng long
Đa dạng và đặc điểm chung
của lớp bò sát
I. Đa dạng của bò sát
III: Đặc điểm chung của bò sát:
IV. Vai trò của bò sát:
2. Tác hại:
Nêu lợi ích và tác hại của bò sát? lấy Ví dụ minh hoạ
Củng cố: Hoàn thành sơ đồ sau
Lớp bò sát
Da ........................................
Hàm có răng, không có mai và yếm
Hàm không có răng,
........................
Hàm..........,
răng.........................,
trứng ..........................
Hàm rất dài,
răng........................,
trứng.......................
Bộ ...................
Bộ ...............
Bộ rùa
1
2
3
4
5
6
7
8
9
khô, có vảy sừng, sinh sản trên cạn
có mai và yếm
ngắn
nhỏ mọc trên hàm
có màng dai bao bọc
lớn,nhọn sắc,mọc trong lỗ chân răng
có vỏ đá vôi bao bọc
có vảy
cá sấu
Câu 1: Đặc điểm nào là cấu tạo ngoài của bộ rùa:
a. Hàm có răng nhỏ, có mai và yếm.
b. Hàm rất dài, có nhiều răng lớn.
c. Hàm không có răng, có mai và yếm.
d. Hàm có răng, trứng có vỏ dai bao bọc.
a. Bộ đầu mỏ.
b. Bộ cá sấu.
c. Bộ rùa.
d. Bộ có vảy.
a. Do không thích nghi với điều kiện sống lạnh đột ngột và thiếu thức ăn.
b. Do cơ thể quá lớn không có nơi trú rét.
c. Do sự xuất hiện của chim và thú cạnh tranh.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Kiểm tra đánh giá
Câu 2: Hàm rất dài, có nhiều răng lớn , nhọn và sắc, mọc trong lỗ chân răng, trứng có vỏ đá vôi bao bọc. Là đặc điểm của:
Câu 3: Nguyên nhân sự diệt vong của những bò sát cỡ lớn:
Học bài theo câu hỏi trong SGK- trang 133
Đọc mục "Em có biết"
Chuẩn bị mẫu vật: 1 con chim bồ câu / nhóm
Kẻ sẵn bảng 1, bảng 2 (SGK-135,136) vào vở bài tập
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Thị Thu Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)