Bài 40. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Bò sát

Chia sẻ bởi Ngô Thu | Ngày 04/05/2019 | 45

Chia sẻ tài liệu: Bài 40. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Bò sát thuộc Sinh học 7

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
Người thực hiện: Ngô Thu
CHÀO CÁC EM HỌC SINH
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC
TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn?
Tắc kè
Rồng Komodo
Cá sấu
Rắn hổ mang
Ba ba
Trăn
Thằn lằn nước
Rùa hộp
I. Đa dạng của bò sát:
Tiết 42-Bài 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
Bộ Đầu mỏ
Bộ Có vảy
Bộ Cá sấu
Bộ Rùa
- Có khoảng 6500 loài, chia làm 4 bộ: bộ Đầu mỏ, bộ Có vảy, bộ Cá sấu và bộ Rùa.
- Môi trường sống phong phú.
Đọc thông tin mục I – SGK, cho biết hiện nay lớp Bò sát có khoảng bao nhiêu loài và chia làm mấy bộ?
Em có nhận xét gì về môi trường sống của Bò sát?
LỚP BÒ SÁT
Không có

Ngắn
Dài
Ngắn
Trứng có vỏ dai
Trứng có vỏ đá vôi
Trứng có vỏ đá vôi
Răng nhỏ mọc trên xương hàm
Răng lớn mọc trong lỗ chân răng
Không có răng
Không có
Quan sát hình 40.1, kết hợp thông tin mục I – SGK, nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp Bò sát và hoàn thành bảng sau:
- Hãy nêu những đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ Có vảy, bộ Cá sấu và bộ Rùa?
I. Đa dạng của bò sát:
Tiết 42-Bài 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
+ Bộ Có vảy:
không có mai và yếm, hàm ngắn có răng nhỏ mọc trên xương hàm, trứng có vỏ dai.
+ Bộ Cá sấu:
không có mai và yếm, hàm dài có răng lớn mọc trong lỗ chân răng, trứng có vỏ đá vôi.
+ Bộ Rùa:
có mai và yếm, hàm ngắn không có răng, trứng có vỏ đá vôi.
- Cấu tạo cơ thể đa dạng phù hợp với môi trường sống.
- Đặc điểm phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp Bò sát:
I. Đa dạng của bò sát:
Tiết 42-Bài 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
II. Các loài khủng long:
1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long:
Đọc thông tin mục 1-SGK, cho biết tổ tiên của bò sát được hình thành vào thời gian nào?
- Tổ tiên của bò sát được hình thành cách đây khoảng 280 - 230 triệu năm.
Hình 40.2. Một số loài khủng long điển hình
 Quan sát, đọc chú thích hình 40.2, nêu đặc điểm của khủng long cá, khủng long cánh và khủng long bạo chúa thích nghi với đời sống của chúng.
Nêu đặc điểm của khủng long cá thích nghi với đời sống dưới nước?
Khủng long cá: chi có dạng vây cá.
Khủng long cánh: cánh có cấu tạo như cánh dơi, chi sau yếu.
Nêu đặc điểm của khủng long cánh thích nghi với đời sống bay lượn trên không?
Nêu đặc điểm của khủng long bạo chúa thích nghi với đời sống ăn động vật ở cạn?
Khủng long bạo chúa: chi trước ngắn có vuốt sắc nhọn, chi sau to khỏe.
Khủng long cổ dài
Khủng long sấm
Thời đại phồn thịnh của khủng long
- Quan sát đoạn băng sau đây, kết hợp thông tin mục 1–SGK, cho biết nguyên nhân dẫn đến sự ra đời và phồn thịnh của khủng long?
Nguyên nhân:
- Điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù.
- Cấu tạo cơ thể phù hợp với môi trường sống.
Tiết 42-Bài 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
II. Các loài khủng long:
1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long:
- Tổ tiên của bò sát được hình thành cách đây khoảng 280 - 230 triệu năm.
- Nguyên nhân phồn thịnh của khủng long:
+ Điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù.
+ Cấu tạo cơ thể phù hợp với môi trường sống.
2. Sự diệt vong của khủng long:
- Dưới nước (khủng long cá): chi có dạng vây cá.
- Trên cạn (khủng long bạo chúa): chi trước ngắn có vuốt sắc nhọn, chi sau to khỏe.
- Trên không (khủng long cánh): cánh có cấu tạo như cánh dơi, chi sau yếu.
Giải thích tại sao khủng long bị tiêu diệt?
* Khủng long bị diệt vong:
- Do cạnh tranh với chim và thú.
- Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai.
Dựa vào thông tin mục 2-SGK, giải thích tại sao khủng long bị tiêu diệt, còn những loài bò sát cỡ nhỏ trong những điều kiện ấy lại vẫn tồn tại và sống sót cho đến ngày nay.
- Hai thiên thạch đâm vào nhau, một trong những mảnh văng ra bắn thẳng vào trái đất (Ảnh: Sciam.com)
Trong nháy mắt, cơn bão lửa và nham thạch hình thành sau vụ va chạm đã tiêu diệt một lượng lớn khủng long
Tiết 42-Bài 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
II. Các loài khủng long:
1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long:
2. Sự diệt vong của khủng long:
Nguyên nhân:
+ Do cạnh tranh với chim và thú.
+ Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai.
* Nhiều loài bò sát nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay vì:
- Cơ thể nhỏ dễ ẩn nấp.
- Yêu cầu về thức ăn ít.
- Trứng nhỏ an toàn hơn.
Tại sao những loài bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại và sống sót cho đến ngày nay?
Tiết 42-Bài 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
II. Các loài khủng long:
1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long:
2. Sự diệt vong của khủng long:
Nguyên nhân:
+ Do cạnh tranh với chim và thú.
+ Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai.
* Nhiều loài bò sát nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay vì:
- Cơ thể nhỏ dễ ẩn nấp.
- Yêu cầu về thức ăn ít.
- Trứng nhỏ an toàn hơn.
III. Đặc điểm chung:
Dựa vào kiến thức đã học, thảo luận nhóm và nêu đặc điểm chung của Bò sát, điền vào bảng sau:
Ở cạn
Da khô có vảy sừng
Dài
Nằm trong hốc tai
Chi yếu có vuốt sắc
Phổi có nhiều vách ngăn
Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể ít pha
Có cơ quan giao phối
Có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng
Thụ tinh trong
Là động vật biến nhiệt
Tiết 42-Bài 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
II. Các loài khủng long:
III. Đặc điểm chung:
I. Đa dạng của bò sát:
Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn: da khô, vảy sừng khô, cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai, chi yếu có vuốt sắc, phổi có nhiều vách ngăn, tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thể là máu pha, là động vật biến nhiệt. Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong; trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng.
IV. Vai trò:
Tiết 42-Bài 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
II. Các loài khủng long:
III. Đặc điểm chung:
I. Đa dạng của bò sát:
IV. Vai trò:
- Làm thực phẩm,
- Gây độc, nguy hiểm cho người.
1. Lợi ích:
- Tiêu diệt sâu bọ, chuột.
2. Tác hại:
Tắc kè hoa bắt mồi
Rắn tiêu diệt chuột
dược phẩm,
sản phẩm mĩ nghệ.
Ba ba hấp
Rắn nướng trui
Rượu rắn
Mai rùa làm thuốc
Giày da trăn
Cặp xách da cá sấu
Sản phẩm làm từ đồi mồi
Một số loài rắn độc nguy hiểm:
Rắn hổ mang
Rắn cạp nong
bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Lớp bò sát rất đa dạng vì:
Lớp bò sát có số loài lớn.
Lớp bò sát có môi trường sống đa dạng.
Lớp bò sát có lối sống đa dạng.
Cả A, B và C.
Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:
d
B
c
a
bài tập trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Hoan hô bạn đã trả lời đúng.
Câu 1: Lớp bò sát rất đa dạng vì:
Lớp bò sát có số loài lớn.
Lớp bò sát có môi trường sống đa dạng.
Lớp bò sát có lối sống đa dạng.
Cả A, B và C.
Cả A, B và C.
d
B
c
a
bài tập trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:
rất tiếc bạn đã trả lời sai! bạn hãy chọn đáp án khác.
Câu 1: Lớp bò sát rất đa dạng vì:
Lớp bò sát có số loài lớn.
Lớp bò sát có môi trường sống đa dạng.
Lớp bò sát có lối sống đa dạng.
Cả A, B và C.
d
B
c
a
bài tập trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:
a
C
B
d
Câu 2: Bò sát cổ được hình thành cách đây khoảng:
380 - 320 triệu năm.
320 - 280 triệu năm.
280 - 230 triệu năm.
Cả A, B và C đều sai.
Câu 2: Bò sát cổ được hình thành cách đây khoảng:
380 - 320 triệu năm.
320 - 280 triệu năm.
280 - 230 triệu năm.
Cả A, B và C đều sai.
bài tập trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Hoan hô bạn đã trả lời đúng.
280 - 230 triệu năm.
a
C
B
d
bài tập trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:
rất tiếc bạn đã trả lời sai! bạn hãy chọn đáp án khác.
a
C
B
d
Câu 2: Bò sát cổ được hình thành cách đây khoảng:
380 - 320 triệu năm.
320 - 280 triệu năm.
280 - 230 triệu năm.
Cả A, B và C đều sai.
bài tập trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:
a
D
B
c
Câu 3: Rắn là động vật có ích cho nông nghiệp vì:
Rắn độc cắn có thể gây chết người.
Một số loài rắn bắt chuột là động vật có hại cho nông nghiệp.
Nọc rắn độc có thể sử dụng làm thuốc chữa bệnh.
Cả A, B và C đều đúng.
bài tập trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Hoan hô bạn đã trả lời đúng.
a
D
B
Câu 3: Rắn là động vật có ích cho nông nghiệp vì:
Rắn độc cắn có thể gây chết người.
Một số loài rắn bắt chuột là động vật có hại cho nông nghiệp.
Nọc rắn độc có thể sử dụng làm thuốc chữa bệnh.
Cả A, B và C đều đúng.
c
Một số loài rắn bắt chuột (là động vật có hại cho nông nghiệp).
bài tập trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:
rất tiếc bạn đã trả lời sai! bạn hãy chọn đáp án khác.
a
D
B
c
Câu 3: Rắn là động vật có ích cho nông nghiệp vì:
Rắn độc cắn có thể gây chết người.
Một số loài rắn bắt chuột là động vật có hại cho nông nghiệp.
Nọc rắn độc có thể sử dụng làm thuốc chữa bệnh.
Cả A, B và C đều đúng.
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của Bò sát?
a. Da khô, vảy sừng khô.
b. Phổi có nhiều vách ngăn.
c. Máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
d. Là động vật hằng nhiệt.
KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 / trang 133 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị bài 41: Chim bồ câu.
- Hoàn thành bảng 1, 2 (SGK-135,136) vào vở bài soạn.
DẶN DÒ
Chào tạm biệt
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Chúc các em học sinh chăm ngoan học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Thu
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)