Bài 40. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Bò sát
Chia sẻ bởi MỘ DUNG THIÊN NHÃ |
Ngày 04/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 40. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Bò sát thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
SINH HỌC 7
LỚP BÒ SÁT
TIẾT 42 – BÀI 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
I. ĐA DẠNG CỦA BÒ SÁT:
Trên thế giới có khoảng 6500 loài bò sát. Ở Việt Nam đã phát hiện 271 loài. Chúng có da khô, vảy sừng bao bọc và sinh sản trên cạn. Bò sát hiện nay được xếp bốn bộ: bộ Đầu Mỏ ⃰ , bộ Có Vảy ( chủ yếu gồm những loài sống ở cạn), bộ Cá Sấu ( sống vừa ở nước vừa ở cạn ) và bộ Rùa gồm một một số rùa cạn, một số loài rùa nước ngọt ( sống vừa ở nước vừa ở cạn ), ba ba sống chủ yếu ở nước ngọt, rùa biển sống chủ yếu ở biển.
BỘ ĐẦU MỎ
NHÔNG TÂN TÂY LAN
BỘ CÓ VẢY
Thằn lằn Agama đầu đỏ
Thằn lằn cá sấu
Thằn lằn bay đốm
Có chi, màng nhĩ rõ
BỘ CÓ VẢY
Thằn lằn bóng
Tê tê
Có chi, màng nhĩ rõ
Thạch sùng
BỘ CÓ VẢY
Rắn cạp Nia
Rắn cạp nong
Không có chi, không có màng nhĩ
Rắn lục
Rắn hoa
BỘ CÓ VẢY
Rắn hổ mang
Rắn mai gầm
Không có chi, không có màng nhĩ
Trăn
Rắn ráo
BỘ CÁ SẤU
Cá sấu Xiêm
Cá sấu nước mặn
Cá sấu mõm nhọn
BỘ CÁ SẤU
Cá sấu Cuba
Cá sấu Ấn Độ
Cá sấu sông Nile
BỘ RÙA
Rùa đầu to
Rùa hộp trán vàng
Rùa bốn mắt
BỘ RÙA
Ba ba
Đồi mồi
Rùa mai mềm
Lớp Bò sát
Da khô, có vảy sừng, sinh sản trên cạn
Hàm có răng, không có mai và yếm
Hàm không có răng, có mai và yếm
Hàm ngắn, có răng nhỏ mọc trên hàm. Trứng có màng dai bao bọc
Hàm rất dài, có nhiều răng lớn, nhọn sắc, mọc trong lỗ chân răng. Trứng có vỏ đá vôi bao bọc
Bộ Có vảy
Bộ Cá sấu
Bộ Rùa
Có chi, màng nhĩ rõ
Không có chi, không có màng nhĩ
Thằn lằn bóng
Rắn ráo
Cá sấu Xiêm
Rùa núi vàng
I. Đa dạng của Bò sát
Hình 40.1
Quan sát hình 40.1 nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt ba bộ thường gặp trong lớp Bò sát và hoàn thành bảng sau:
Quan sát hình 40.1 nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt ba bộ thường gặp trong lớp Bò sát và hoàn thành bảng sau:
TIẾT 42 – BÀI 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
I. ĐA DẠNG CỦA BÒ SÁT:
Lớp Bò sát rất đa dạng, có khoảng 6500 loài được chia làm 4 bộ: bộ Đầu mỏ, bộ Có vảy, bộ Cá sấu, bộ Rùa.
Chúng có lối sống và môi trường sống phong phú.
TIẾT 42 – BÀI 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
II. CÁC LOÀI KHỦNG LONG:
1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long:
Tổ tiên của bò sát được hình thành vào thời gian nào?
Tổ tiên của bò sát được hình thành cách đây khoảng 280 – 230 triệu năm
TIẾT 42 – BÀI 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
II. CÁC LOÀI KHỦNG LONG:
1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long:
Nguyên nhân dẫn đến sự phồn thịnh ở Thời đại Khủng long?
Điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù.
Cấu tạo cơ thể phù hợp với môi trường sống.
Khủng long ngự trị trên cạn
1. Khủng long sấm: nặng khoảng 70 tấn, dài 22m, cao 12m.
Khủng long sấm
Khủng long ngự trị trên cạn
2. Khủng long bạo chúa: dài 10cm, có răng, chi trước ngắn, vuốt sắc nhọn chuyên ăn thịt động vật ở cạn, là loài khủng long dữ nhất của Thời đại Khủng long
Khủng long bạo chúa
Khủng long ngự trị trên cạn
3. Khủng long cổ dài: cổ dài, thân dài tới 27m.
Khủng long cổ dài
Khủng long ngự trị trên không:
4. Khủng long cánh: cánh có cấu tạo như cánh dơi, biết bay và lượn, chi sau yếu, ăn cá.
Khủng long cánh
Khủng long ngự trị môi trường biển:
5. Khủng long cá: dài tới 14m, chi có dạng vây cá, bơi giỏi, ăn cá, mực, bạch tuộc.
Khủng long cá
TIẾT 42 – BÀI 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
II. CÁC LOÀI KHỦNG LONG:
1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long:
TIẾT 42 – BÀI 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
II. CÁC LOÀI KHỦNG LONG:
1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long:
Sự ra đời: cách đây khoảng 280 – 230 triệu năm.
Thời đại phồn thịnh: Thời đại Bò sát hoặc Thời đại Khủng long.
Nguyên nhân:
+ Điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù.
+ Cấu tạo cơ thể phù hợp với môi trường sống.
TIẾT 42 – BÀI 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
II. CÁC LOÀI KHỦNG LONG:
2. Sự diệt vong của khủng long:
Tại sao khủng long bị tiêu diệt ?
Cạnh tranh sự sống với chim, thú.
Ảnh hưởng của khí hậu, thiên tai.
TIẾT 42 – BÀI 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
II. CÁC LOÀI KHỦNG LONG:
2. Sự diệt vong của khủng long:
Tại sao những loài bò sát cỡ nhỏ trong điều kiện ấy vẫn tồn tại và sống sót cho đến ngày nay.
Cơ thể nhỏ dễ tìm nơi trú ẩn, tránh kẻ thù dễ dàng.
Yêu cầu về thức ăn ít.
Trứng nhỏ an toàn hơn.
TIẾT 42 – BÀI 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
II. CÁC LOÀI KHỦNG LONG:
2. Sự diệt vong của khủng long:
Nguyên nhân:
TIẾT 42 – BÀI 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
II. CÁC LOÀI KHỦNG LONG:
2. Sự diệt vong của khủng long:
Thời gian: cách đây khoảng 65 triệu năm.
Nguyên nhân:
+ Cạnh tranh sự sống với chim, thú.
+ Ảnh hưởng của khí hậu, thiên tai.
TIẾT 42 – BÀI 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
III. ĐẶC ĐIỂM CHUNG:
* Dựa vào kiến thức đã học và qua quan sát các hình ảnh về loài Bò sát, em hãy hoàn thành bảng Đặc điểm chung sau:
Đặc điểm chung
TIẾT 42 – BÀI 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
III. ĐẶC ĐIỂM CHUNG:
Bò sát là động vật có xương sống thích nghi với môi trường sống đa dạng.
Da khô, vảy có sừng.
Cổ dài
Màng nhĩ nằm trong hốc tai.
Chi yếu có vuốt sắc
Phổi có nhiều vách ngăn.
Tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
Có cơ quan giao phối.
Trứng có màng dai.
Thụ tinh trong
Là động vật biến nhiệt.
TIẾT 42 – BÀI 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
IV. VAI TRÒ:
Các hình ảnh sau nói lên điều gì ?
?
IV. VAI TRÒ:
Có ích cho nông nghiệp
Rắn ăn chuột
Tắc kè hoa bắt mồi
IV. VAI TRÒ:
Gía trị dược phẩm
Rượu rắn
Nọc trăn
IV. VAI TRÒ:
Gía trị dược phẩm
Nọc rắn
Yếm rùa
IV. VAI TRÒ:
Gía trị thực phẩm đặc sản
IV. VAI TRÒ:
Gía trị thực phẩm đặc sản
IV. VAI TRÒ:
Sản phẩm mĩ nghệ
TIẾT 42 – BÀI 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
IV. VAI TRÒ
* Lợi ích:
Có ích cho nông nghiệp
Gía trị thực phẩm đặc sản
Dược phẩm
Sản phẩm mĩ nghệ
* Tác hại:
- Gây độc cho người.
Tổng kết:
Bò sát có ba bộ phổ biến: bộ Có vảy, bộ Rùa và bộ Cá sấu. Tổ tiên Bò sát được xuất hiện cách đây 280 – 230 triệu năm.Thời gian phồn thịnh nhất là Thời đại Khủng long. Bò sát là động vật có xương sống thích nghi với môi trường sống đa dạng: da khô, vảy sừng khô, cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai, chi yếu có vuốt sắc, phổi có nhiều vách ngăn, tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thể vẫn là máu pha, là động vật biến nhiệt. Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong; trứng có màng dai, giàu noãn hoàng.
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC
LỚP BÒ SÁT
TIẾT 42 – BÀI 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
I. ĐA DẠNG CỦA BÒ SÁT:
Trên thế giới có khoảng 6500 loài bò sát. Ở Việt Nam đã phát hiện 271 loài. Chúng có da khô, vảy sừng bao bọc và sinh sản trên cạn. Bò sát hiện nay được xếp bốn bộ: bộ Đầu Mỏ ⃰ , bộ Có Vảy ( chủ yếu gồm những loài sống ở cạn), bộ Cá Sấu ( sống vừa ở nước vừa ở cạn ) và bộ Rùa gồm một một số rùa cạn, một số loài rùa nước ngọt ( sống vừa ở nước vừa ở cạn ), ba ba sống chủ yếu ở nước ngọt, rùa biển sống chủ yếu ở biển.
BỘ ĐẦU MỎ
NHÔNG TÂN TÂY LAN
BỘ CÓ VẢY
Thằn lằn Agama đầu đỏ
Thằn lằn cá sấu
Thằn lằn bay đốm
Có chi, màng nhĩ rõ
BỘ CÓ VẢY
Thằn lằn bóng
Tê tê
Có chi, màng nhĩ rõ
Thạch sùng
BỘ CÓ VẢY
Rắn cạp Nia
Rắn cạp nong
Không có chi, không có màng nhĩ
Rắn lục
Rắn hoa
BỘ CÓ VẢY
Rắn hổ mang
Rắn mai gầm
Không có chi, không có màng nhĩ
Trăn
Rắn ráo
BỘ CÁ SẤU
Cá sấu Xiêm
Cá sấu nước mặn
Cá sấu mõm nhọn
BỘ CÁ SẤU
Cá sấu Cuba
Cá sấu Ấn Độ
Cá sấu sông Nile
BỘ RÙA
Rùa đầu to
Rùa hộp trán vàng
Rùa bốn mắt
BỘ RÙA
Ba ba
Đồi mồi
Rùa mai mềm
Lớp Bò sát
Da khô, có vảy sừng, sinh sản trên cạn
Hàm có răng, không có mai và yếm
Hàm không có răng, có mai và yếm
Hàm ngắn, có răng nhỏ mọc trên hàm. Trứng có màng dai bao bọc
Hàm rất dài, có nhiều răng lớn, nhọn sắc, mọc trong lỗ chân răng. Trứng có vỏ đá vôi bao bọc
Bộ Có vảy
Bộ Cá sấu
Bộ Rùa
Có chi, màng nhĩ rõ
Không có chi, không có màng nhĩ
Thằn lằn bóng
Rắn ráo
Cá sấu Xiêm
Rùa núi vàng
I. Đa dạng của Bò sát
Hình 40.1
Quan sát hình 40.1 nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt ba bộ thường gặp trong lớp Bò sát và hoàn thành bảng sau:
Quan sát hình 40.1 nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt ba bộ thường gặp trong lớp Bò sát và hoàn thành bảng sau:
TIẾT 42 – BÀI 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
I. ĐA DẠNG CỦA BÒ SÁT:
Lớp Bò sát rất đa dạng, có khoảng 6500 loài được chia làm 4 bộ: bộ Đầu mỏ, bộ Có vảy, bộ Cá sấu, bộ Rùa.
Chúng có lối sống và môi trường sống phong phú.
TIẾT 42 – BÀI 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
II. CÁC LOÀI KHỦNG LONG:
1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long:
Tổ tiên của bò sát được hình thành vào thời gian nào?
Tổ tiên của bò sát được hình thành cách đây khoảng 280 – 230 triệu năm
TIẾT 42 – BÀI 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
II. CÁC LOÀI KHỦNG LONG:
1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long:
Nguyên nhân dẫn đến sự phồn thịnh ở Thời đại Khủng long?
Điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù.
Cấu tạo cơ thể phù hợp với môi trường sống.
Khủng long ngự trị trên cạn
1. Khủng long sấm: nặng khoảng 70 tấn, dài 22m, cao 12m.
Khủng long sấm
Khủng long ngự trị trên cạn
2. Khủng long bạo chúa: dài 10cm, có răng, chi trước ngắn, vuốt sắc nhọn chuyên ăn thịt động vật ở cạn, là loài khủng long dữ nhất của Thời đại Khủng long
Khủng long bạo chúa
Khủng long ngự trị trên cạn
3. Khủng long cổ dài: cổ dài, thân dài tới 27m.
Khủng long cổ dài
Khủng long ngự trị trên không:
4. Khủng long cánh: cánh có cấu tạo như cánh dơi, biết bay và lượn, chi sau yếu, ăn cá.
Khủng long cánh
Khủng long ngự trị môi trường biển:
5. Khủng long cá: dài tới 14m, chi có dạng vây cá, bơi giỏi, ăn cá, mực, bạch tuộc.
Khủng long cá
TIẾT 42 – BÀI 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
II. CÁC LOÀI KHỦNG LONG:
1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long:
TIẾT 42 – BÀI 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
II. CÁC LOÀI KHỦNG LONG:
1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long:
Sự ra đời: cách đây khoảng 280 – 230 triệu năm.
Thời đại phồn thịnh: Thời đại Bò sát hoặc Thời đại Khủng long.
Nguyên nhân:
+ Điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù.
+ Cấu tạo cơ thể phù hợp với môi trường sống.
TIẾT 42 – BÀI 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
II. CÁC LOÀI KHỦNG LONG:
2. Sự diệt vong của khủng long:
Tại sao khủng long bị tiêu diệt ?
Cạnh tranh sự sống với chim, thú.
Ảnh hưởng của khí hậu, thiên tai.
TIẾT 42 – BÀI 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
II. CÁC LOÀI KHỦNG LONG:
2. Sự diệt vong của khủng long:
Tại sao những loài bò sát cỡ nhỏ trong điều kiện ấy vẫn tồn tại và sống sót cho đến ngày nay.
Cơ thể nhỏ dễ tìm nơi trú ẩn, tránh kẻ thù dễ dàng.
Yêu cầu về thức ăn ít.
Trứng nhỏ an toàn hơn.
TIẾT 42 – BÀI 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
II. CÁC LOÀI KHỦNG LONG:
2. Sự diệt vong của khủng long:
Nguyên nhân:
TIẾT 42 – BÀI 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
II. CÁC LOÀI KHỦNG LONG:
2. Sự diệt vong của khủng long:
Thời gian: cách đây khoảng 65 triệu năm.
Nguyên nhân:
+ Cạnh tranh sự sống với chim, thú.
+ Ảnh hưởng của khí hậu, thiên tai.
TIẾT 42 – BÀI 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
III. ĐẶC ĐIỂM CHUNG:
* Dựa vào kiến thức đã học và qua quan sát các hình ảnh về loài Bò sát, em hãy hoàn thành bảng Đặc điểm chung sau:
Đặc điểm chung
TIẾT 42 – BÀI 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
III. ĐẶC ĐIỂM CHUNG:
Bò sát là động vật có xương sống thích nghi với môi trường sống đa dạng.
Da khô, vảy có sừng.
Cổ dài
Màng nhĩ nằm trong hốc tai.
Chi yếu có vuốt sắc
Phổi có nhiều vách ngăn.
Tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
Có cơ quan giao phối.
Trứng có màng dai.
Thụ tinh trong
Là động vật biến nhiệt.
TIẾT 42 – BÀI 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
IV. VAI TRÒ:
Các hình ảnh sau nói lên điều gì ?
?
IV. VAI TRÒ:
Có ích cho nông nghiệp
Rắn ăn chuột
Tắc kè hoa bắt mồi
IV. VAI TRÒ:
Gía trị dược phẩm
Rượu rắn
Nọc trăn
IV. VAI TRÒ:
Gía trị dược phẩm
Nọc rắn
Yếm rùa
IV. VAI TRÒ:
Gía trị thực phẩm đặc sản
IV. VAI TRÒ:
Gía trị thực phẩm đặc sản
IV. VAI TRÒ:
Sản phẩm mĩ nghệ
TIẾT 42 – BÀI 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
IV. VAI TRÒ
* Lợi ích:
Có ích cho nông nghiệp
Gía trị thực phẩm đặc sản
Dược phẩm
Sản phẩm mĩ nghệ
* Tác hại:
- Gây độc cho người.
Tổng kết:
Bò sát có ba bộ phổ biến: bộ Có vảy, bộ Rùa và bộ Cá sấu. Tổ tiên Bò sát được xuất hiện cách đây 280 – 230 triệu năm.Thời gian phồn thịnh nhất là Thời đại Khủng long. Bò sát là động vật có xương sống thích nghi với môi trường sống đa dạng: da khô, vảy sừng khô, cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai, chi yếu có vuốt sắc, phổi có nhiều vách ngăn, tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thể vẫn là máu pha, là động vật biến nhiệt. Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong; trứng có màng dai, giàu noãn hoàng.
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: MỘ DUNG THIÊN NHÃ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)