Bài 40. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Bò sát

Chia sẻ bởi Nguyễn Thuân | Ngày 04/05/2019 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 40. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Bò sát thuộc Sinh học 7

Nội dung tài liệu:

GV: Nguyễn Thị Trương Loan Thuân
SINH HỌC 7
PHÒNG GD – ĐT TRẢNG BÀNG
TRƯỜNG THCS PHƯỚC LƯU
NĂM HỌC 2017 – 2018
KIỂM TRA MIỆNG
1/ Nêu những đặc điểm của hệ tiêu hóa, tuần hoàn và hô hấp của Bò sát thích nghi đời sống ở cạn?
(9 điểm)
2/ Kể tên một số động vật thuộc lớp Bò sát. (1 điểm)

ĐA DẠNG CỦA BÒ SÁT
CÁC LOÀI KHỦNG LONG
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
VAI TRÒ
Bài 40 – Tiết 42
Tuần 22
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
NỘI DUNG:
Bài 40 – Tiết 42
Tuần 22
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
I. Đa dạng của bò sát
 Em hãy quan sát hình 40.1. Sơ đồ giới thiệu những đại diện của lớp Bò sát.
 Em hãy đọc các thông tin SGK/130.
Lớp Bò sát
Da khô, có vảy sừng, sinh sản trên cạn
Hàm có răng, không có mai và yếm
Hàm không có răng, có mai và yếm
Hàm ngắn, có răng nhỏ mọc trên hàm. Trứng có màng dai
Hàm rất dài, có nhiều răng lớn, nhọn sắc, mọc trong lỗ chân răng. Trứng có vỏ đá vôi bao bọc
Bộ Có vảy
Bộ Cá sấu
Bộ Rùa
Có chi, màng nhĩ rõ
Không có chi, không có màng nhĩ
Rùa núi vàng
Cá sấu xiêm
Thằn lằn bóng
R?n rỏo
Bài 40 – Tiết 42
Tuần 22
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
I. Đa dạng của bò sát
 Dựa vào H. 40.1, em hãy hoàn thành bảng sau:
Không
Không

Hàm ngắn, răng nhỏ mọc trên hàm
Hàm dài, răng lớn mọc trong lỗ chân răng
Hàm không có răng
Trứng có màng dai
Có vỏ đá vôi
Có vỏ đá vôi
Rắn cạp nong
Thằn lằn bóng
Thạch sùng
Cá sấu xiêm
Ba ba
Cá sấu hoa cà
Cá sấu
Rùa Hồ Gươm
Bộ Có vảy
Bộ Cá sấu
Bộ Rùa
Rùa núi vàng
Nhông Tân Tây Lan thuộc bộ Đầu mỏ
Bài 40 – Tiết 42
Tuần 22
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
I. Đa dạng của bò sát
Bài 40 – Tiết 42
Tuần 22
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
I. Đa dạng của Bò sát
 Em hãy nêu sự đa dạng của Bò sát?
- Lớp Bò sát rất đa dạng, số loài lớn, chia làm 4 bộ: Bộ Đầu mỏ, Bộ Có vảy, Bộ Cá sấu, Bộ Rùa.
 - Có lối sống và môi trường sống phong phú.
Bài 40 – Tiết 42
Tuần 22
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
I. Đa dạng của Bò sát
 Biến đổi khí hậu ảnh hưởng rất lớn đến Bò sát, tác động đến quá trình lựa chọn giới tính của một số loài Bò sát trong giai đoạn ấp trứng.
Rùa
Cá sấu
Bài 40 – Tiết 42
Tuần 22
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
II. Các loài khủng long
1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long
 Bò sát cổ hình thành cách đây bao lâu?
 - Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 – 230 triệu năm.
 Em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến sự phồn thịnh của khủng long.
 - Do điều kiện sống thuận lợi bò sát cổ phát triển mạnh mẽ nên có nhiều loài bò sát to lớn, hình thù kỳ lạ.
Bài 40 – Tiết 42
Tuần 22
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
II. Các loài khủng long
1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long
 Quan sát H. 40.2 nêu đặc điểm cấu tạo của khủng long cá, khủng long cánh và khủng long bạo chúa thích nghi với đời sống của chúng.
Khủng long cá dài tới 14m, chi có dạng vây cá, bơi giỏi, ăn cá, mực, bạch tuột
Khủng long cánh. Cánh có cấu tạo như cánh dơi, biết bay và lượn, chi sau yếu, ăn cá.
Khủng long bạo chúa dài 10m, có răng, chi trước ngắn, vuốt sắt nhọn chuyên ăn thịt động vật ở cạn, là loài khủng long hung dữ nhất của Thời đại Khủng long.
Bài 40 – Tiết 42
Tuần 22
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
II. Các loài khủng long
2. Sự diệt vong của bò sát
 Em hãy nêu nguyên nhân của sự diệt vong của khủng long?
 - Do sự cạnh tranh của chim và thú.
 - Do ảnh hưởng của khí hậu, thiên tai.
Bài 40 – Tiết 42
Tuần 22
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
II. Các loài khủng long
2. Sự diệt vong của bò sát
 Giải thích tại sao khủng long bị tiêu diệt, còn những loài bò sát cỡ nhỏ trong điều kiện ấy lại vẫn tồn tại và vẫn sống sót cho đến ngày nay.
 → Bò sát cỡ lớn bị tiêu diệt chỉ còn 1 số loài bò sát cỡ nhỏ tồn tại và phát triển đến ngày nay.
Bài 40 – Tiết 42
Tuần 22
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
III. Đặc điểm chung
 Nêu đặc điểm chung của Bò sát: Môi trường sống, vảy, cổ, vị trí màng nhĩ, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ sinh dục, trứng, sự thụ tinh và nhiệt độ cơ thể.
III. Đặc điểm chung
 Bò sát là ĐVCXS thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn:
- Da khô có vảy sừng.
- Cổ dài, chi yếu có vuốt sắc.
- Phổi có nhiều vách ngăn.
- Màng nhĩ nằm trong hốc tai.
- Tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu tim 4 ngăn) máu pha đi nuôi cơ thể.
- Con đực có cơ quan giao phối. Con cái thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, nhiều noãn hoàng.
Bài 40 – Tiết 42
Tuần 22
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
IV. Vai trò
 Em hãy quan sát các hình sau kết hợp thông tin SGK, từ đó rút ra vai trò của Bò sát.
Bài 40 – Tiết 42
Tuần 22
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
IV. Vai trò
 * Lợi ích:
- Có ích cho nông nghiệp vì tiêu diệt sâu bọ có hại, diệt chuột.
Thằn lằn ăn sâu bọ
Rắn ăn chuột
Bài 40 – Tiết 42
Tuần 22
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
IV. Vai trò
 - Có giá trị thực phẩm.
Rắn
Ba ba
Bài 40 – Tiết 42
Tuần 22
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
IV. Vai trò
Ba ba hầm thuốc bắc
Rượu rắn
 - Làm dược phẩm.
Bài 40 – Tiết 42
Tuần 22
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
IV. Vai trò
 - Sản phẩm mỹ nghệ.
Một số sản phẩm từ da cá sấu
Bài 40 – Tiết 42
Tuần 22
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
IV. Vai trò
Rắn cắn người
Tay nạn nhân bị rắn cắn
* Tác hại: Gây độc cho người.
Câu 1. Đặc điểm nhận biết bộ Cá sấu là:
A. Hàm rất dài, có nhiều răng lớn, nhọn, sắc.
B. Răng mọc trong lỗ chân răng.
C. Trứng có vỏ đá vôi bao bọc.
D. Cả A, B, C đều đúng.
TỔNG KẾT
Câu 2. Đặc điểm của bộ Rùa là:
A. Hàm không có răng, có mai và yếm.
B. Hàm không có răng, không có mai và yếm.
C. Hàm ngắn, có răng nhỏ mọc trên hàm.
D. Hàm ngắn, có răng nhỏ mọc trên hàm, có mai và yếm.
TỔNG KẾT
Câu 3. Bộ Có vảy có đặc điểm là:
A. Hàm có răng lớn, trứng có vỏ đá vôi bao bọc.
B. Hàm không có răng, không có mai và yếm.
C. Hàm ngắn, có răng nhỏ mọc trên hàm, trứng có màng dai bao bọc.
D. Hàm dài, răng nhỏ, trứng có vỏ đá vôi bao bọc.
TỔNG KẾT
TỔNG KẾT
Câu 4. Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào là đặc điểm chung của Bò sát:
A. Da khô có vảy sừng.
B. Tim 4 ngăn, có vách hụt ngăn tâm thất, máu pha đi nuôi cơ thể.
C. Có giá trị thực phẩm.
D. Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, nhiều noãn hoàng.
E. Phổi có nhiều vách ngăn.
F. Có ích cho nông nghiệp.
G. Màng nhĩ nằm trong hốc tai.
- ĐV bài học tiết này:
+ Học bài.
+ Đọc mục “Em có biết”.
- ĐV bài học tiết tiếp theo:
+ Xem bài 41, đọc và tìm hiểu đời sống của chim bồ câu.
+ Kẻ bảng 1,2 SGK trang 135, 136.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
TIẾT HỌC KẾT THÚC!
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ DỒI DÀO SỨC KHỎE.
CHÚC CÁC EM HỌC TẬP TỐT.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thuân
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)