Bài 4. Từ tượng hình, từ tượng thanh

Chia sẻ bởi Phạm Xuân Yến | Ngày 03/05/2019 | 48

Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Từ tượng hình, từ tượng thanh thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Xin chào các em !
G V: Phạm Xuân Yến
Kiểm tra bài cũ
Thế nào là trường từ vựng ?
Hãy tìm các từ thuộc trường từ vựng “Hoạt động của tay “ ?
Trường từ vựng là tập hợp những từ có cùng chung một nét nghĩa .
Hoạt động của tay ; xé , mang , đánh, đập , cầm, túm, chụp, vẫy, tát,
Kiểm tra bài cũ :
Hãy nêu các điểm cần lưu ý về trường từ vựng ?
Một từ vựng có thể bao gồn nhiều trường từ vựng nhỏ hơn .
Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại
Do hiện tượng nhiếu nghĩa , một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau .
Trong văn thơ cũng như trong cuộc sống hằng ngày , người ta thường dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt .
Tiếng việt 8
Tiết 15
Đặc điểm , công dụng
I .Bài học :
Hãy đọc to đoạn trích sau :
Mặt lão tự nhiên co rúm lại .Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoeọ về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc... - Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi;nó kêu ư ử, nhìn tôi như muốn bảo tôi rằng:”A!Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với ông như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?” - Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc thì thấy tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc.Tôi mãi mốt chạy sang. Máy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao trong nhà . Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc
Từ nào gợi tả
Hình ảnh?
Từ nào
Mô phỏng
Âm thanh?






- Từ ngữ gợi tả dáng vẻ,hình ảnh, trạng thái của sự vật : móm mém, xòng xọc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch , sòng sọc . - Từ ngữ mô phỏng âm thanh của tự nhiên , của người : hu hu, ư ử .
Những từ gợi tả hình ảnh , dáng vẻ, trạng thái hoặc mô phỏng âm thanh trên có tác dụng gì trong văn miêu tả và tự sự ?
*Tác dụng : gợi hình ảnh cụ thể, sinh động , có giá trị biểu cảm cao .
Tìm những từ tượng hình , tượng thanh trong đoạn văn sau :
“ Anh Dậu uốn vai ngáp dài một tiếng . Uể oải chống tay xuống phản, anh vừa rên, vừa ngỏng đầu lên. Run rẩy cất bát cháo, anh mới kề vào đến miệng, cai lệ và người nhà của lý trưởng đã sầm sập tiến vào với những roi song, tay thước và dây thừng .
Từ tượng hình, Từ tượng thanh là : uể oải, run rẩy , sầm sập .
Vậy, thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh ?
Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh dáng vẻ của sự vật .
Từ tượng thanh là từ mô pnổng âm thanh của tự nhiên, của con người ,
Sử dụng từ tượng hình , từ tượng thanh có tác dụng gì ?
- Tác dụng : gợi hình ảnh âm thanh cụ thể, sinh động ,có giá trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự .
Quan sát hình ảnh sau và đặt câu miểu tả về các hình ảnh trên có sử dụng từ tượng, từ tượng thanh ?
Cảnh mặt trời mọc
Bãi
Rạn
Viết đoạn , câu sáng tạo
Mặt trời nhô lên sau đỉnh núi xa xa .Những đám mây bồng bềnh trôi về cuối trời.
-Biển xanh xanh một màu, mặt biển phẳng lặng vô cùng
-Chú thỏ có cái mũi đo đỏ, xinh xinh.
Câu hỏi trắc nghiệm
Từ nào dưới đây không phải là từ tượng hình ?
A, xôn xao C, xộc xệch
B, rũ rượi D, xồng xộc
Trong các từ sau , từ nào là từ tượng thanh ?
A, lom khom B, vật vã
C, mải mốt D, râm ran
II, Luyện tập :
Tìm từ tượng hình, tượng thanh trong những câu sau :
Thằng Dậu vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt, Chị Dậu rón rén bưng lên một bát lớn đến chỗ chồng nằm ,
Vừa nói hắn vcừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu ,
Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu ,
Bài tập 1/49
* Từ tượng hình, tượng thanh trong các câu là :
Thằng Dậu vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt, Chị Dậu rón rén bưng lên một bát lớn đến chỗ chồng nằm ,
Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu ,
Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu ,
,,,Sức loẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không lại với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền , hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất ,,,
Tìm ít nhất 5 từ tượng hình tả dáng đi của con người ?
Bài tập 2/50
Các từ tượng hình tả dáng đi của con người là : lom khom, ngất ngưỡng, dò dẫm, liêu xiêu, thướt tha , khật khưỡng ,
Hãy phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười sau :
- cười ha hả
- cười hi hí
- cười hô hố
- cười hơ hở
Bài tập 3/50
Đáp án
Ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười sau :
- cười ha hả: to, sáng khoái, đắc ý ,
- cười hi hí : vừa phải, thích thú, hồn nhiên ,
- cười hô hố : to, vô ý, thô thiển ,
- cười hơ hở : to, hơi vô duyên .
Đặt câu với các từ tượng hình, tượng thanh sau :
lắc rắc, lã chã, lấm tấm, khúc khuỷu, lập loè ,tích tắc, lộp bộp, lạch bạch, ồm ồm, ào ào .
Bài tập 4/50
Đặt câu :
Gió thổi ào ào, nhưng vẫn nghe rõ những tiếng cành khô gãy lắc rắc .
Cô bé khóc, nước mắt rơi lã chã .
Trên cành đào đã lấm tấm những nụ hoa .
Đêm tối, trên con đường khúc khuỷu, thấp thoáng những đốm đom đóm lập loè .
Chiếc đồng hồ báo thức trên bàn kiên nhẫn kêu tích tắc suốt đêm.
Mưa rơi lộp bộp trên những tàu lá chuối .
Đàn vịt đang lạch bạch về chuồng.
Người đàn ông cất tiếng ồm ồm .
Nối một nội dung ở cột A với một nội dung thích hợp ở cột B cho thích hợp
Đáp án
-1-d
-2-e
-3-a
4-b
-5-c
Dặn dò về nhà :
Học thuộc ghi nhớ Sgk/49.
Làm hoàn chỉnh các bài tập vào vở .
Xem trước bài mới .
Hẹn gặp ở tiết học sau
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Xuân Yến
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)