Bài 4. Từ tượng hình, từ tượng thanh
Chia sẻ bởi Phạm Văn Hùng |
Ngày 03/05/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Từ tượng hình, từ tượng thanh thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Từ nghe trong câu thơ sau thuộc trường từ vựng nào ?
“Nhà ai vừa chín quả đầu
Đã nghe xóm trước vườn sau thơm lừng”
Từ nghe trong câu thơ trên thuộc trường từ vựng khứu giác (do phép chuyển nghĩa ẩn dụ).
TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
TIẾT 15
I/ ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG
Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra, Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…
Này ! Ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?”.
Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Máy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mằt long sòng sọc.
Trong những từ in màu, từ nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật ?
Trong những từ in màu, từ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người ?
TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
TIẾT 15
I/ ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG
móm mém, xồng xộc, vật vã
rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc
gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái
ư ử, hu hu :
mô phỏng âm thanh
- Từ tượng hình: từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
- Từ tượng thanh: từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.
Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm.
Ghi nhớ
- Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẽ, trạng thái của sự vật. Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.
- Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao; thường dùng trong văn miêu tả và tự sự.
* Ghi nhớ SGK/49
TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
TIẾT 15
I/ ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG
II/ LUYỆN TẬP
Bài 1 Tìm từ tượng hình, tượng thanh có trong các câu sau:
- Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.
- Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.
bốp
lẻo khoẻo
chỏng quèo
Bài 2 Tìm năm từ tượng hình gợi tả dáng đi của người ?
đi khập khiểng, đi sầm sập, đi lụ khụ, đi thập thò, đi rủng rỉnh, đi thong thả, …
Bài 3 Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười: cười ha hả, cười hi hi, cười hô hố, cười hơ hớ.
ha hả: tiếng cười to, tỏ ra khoái chí
hì hì: tiếng cười phát ra cả đằng mũi, thường biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành
hô hố: tiếng cười to và thô lỗ, gây cảm giác khó chịu cho người khác
hơ hớ: tiếng cười thoải mái, vui vẻ, không cần che đậy, giữ gìn
TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
TIẾT 15
I/ ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG
II/ LUYỆN TẬP
Bài 4 Đặt câu với các từ tượng hình, tượng thanh: lắc rắc, lã chã, lấm tấm, khúc khuỷu, lập loè, tích tắc, lộp bộp, lạch bạch, ồm ồm, ào ào.
- Ngoài trời, mưa vẫn còn lắc rắc.
- Những giọt nước mắt lã chã rơi trên gương mặt thơ ngây của đứa bé.
-Con đường khúc khuỷu dẫn lối về quê ngoại.
TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
TIẾT 15
- Từ cánh đồng vang lên tiếng sáo vi vu của mục đồng.
-Dưới ánh nắng chiều quê, chú bé ung dung ngồi trên lưng “đầu cơ nghiệp”.
TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
TIẾT 15
Dặn dò
1/ Học bài, làm lại các bài tập
2/ Soạn: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
NGƯỜI THỰC HIỆN: PHẠM VĂN HÙNG
TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU ĐẠI LỘC - QUẢNG NAM
Từ nghe trong câu thơ sau thuộc trường từ vựng nào ?
“Nhà ai vừa chín quả đầu
Đã nghe xóm trước vườn sau thơm lừng”
Từ nghe trong câu thơ trên thuộc trường từ vựng khứu giác (do phép chuyển nghĩa ẩn dụ).
TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
TIẾT 15
I/ ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG
Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra, Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…
Này ! Ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?”.
Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Máy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mằt long sòng sọc.
Trong những từ in màu, từ nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật ?
Trong những từ in màu, từ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người ?
TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
TIẾT 15
I/ ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG
móm mém, xồng xộc, vật vã
rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc
gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái
ư ử, hu hu :
mô phỏng âm thanh
- Từ tượng hình: từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
- Từ tượng thanh: từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.
Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm.
Ghi nhớ
- Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẽ, trạng thái của sự vật. Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.
- Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao; thường dùng trong văn miêu tả và tự sự.
* Ghi nhớ SGK/49
TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
TIẾT 15
I/ ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG
II/ LUYỆN TẬP
Bài 1 Tìm từ tượng hình, tượng thanh có trong các câu sau:
- Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.
- Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.
bốp
lẻo khoẻo
chỏng quèo
Bài 2 Tìm năm từ tượng hình gợi tả dáng đi của người ?
đi khập khiểng, đi sầm sập, đi lụ khụ, đi thập thò, đi rủng rỉnh, đi thong thả, …
Bài 3 Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười: cười ha hả, cười hi hi, cười hô hố, cười hơ hớ.
ha hả: tiếng cười to, tỏ ra khoái chí
hì hì: tiếng cười phát ra cả đằng mũi, thường biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành
hô hố: tiếng cười to và thô lỗ, gây cảm giác khó chịu cho người khác
hơ hớ: tiếng cười thoải mái, vui vẻ, không cần che đậy, giữ gìn
TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
TIẾT 15
I/ ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG
II/ LUYỆN TẬP
Bài 4 Đặt câu với các từ tượng hình, tượng thanh: lắc rắc, lã chã, lấm tấm, khúc khuỷu, lập loè, tích tắc, lộp bộp, lạch bạch, ồm ồm, ào ào.
- Ngoài trời, mưa vẫn còn lắc rắc.
- Những giọt nước mắt lã chã rơi trên gương mặt thơ ngây của đứa bé.
-Con đường khúc khuỷu dẫn lối về quê ngoại.
TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
TIẾT 15
- Từ cánh đồng vang lên tiếng sáo vi vu của mục đồng.
-Dưới ánh nắng chiều quê, chú bé ung dung ngồi trên lưng “đầu cơ nghiệp”.
TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
TIẾT 15
Dặn dò
1/ Học bài, làm lại các bài tập
2/ Soạn: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
NGƯỜI THỰC HIỆN: PHẠM VĂN HÙNG
TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU ĐẠI LỘC - QUẢNG NAM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)