Bài 4. Từ tượng hình, từ tượng thanh
Chia sẻ bởi Nguyễn Yến Minh |
Ngày 03/05/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Từ tượng hình, từ tượng thanh thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
NHIỆT
LIỆT
MỪNG
CÁC
CHÀO
THẦY
CÔ
TIẾT
GIÁO
VỀ
DỰ
HỌC
HÔM
NAY !
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Thế nào là trường từ vựng ?
a) Là tập hợp những từ có chung cách phát âm.
b) Là tập hợp những từ cùng từ loại ( danh từ, động từ…)
c) Là tập hợp các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
d) Là tập hợp các từ có chung nguồn gốc ( thuần Việt, Hán Việt…)
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Những từ “trao đổi, buôn bán, sản xuất ” được xếp vào trường từ vựng nào ?
a) Hoạt động văn hoá.
b) Hoạt động kinh tế.
c) Hoạt động chính trị.
d) Hoạt động xã hội.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 3: Trong các đáp án sau, đáp án nào sắp xếp các từ đúng với trường từ vựng “ văn học ” ?
a) Tác giả, nhạc phẩm, nhân vật, cốt truyện…
b) Tác giả, biên đạo múa, nhân vật, cốt truyện…
c) Tác giả, nhạc sĩ, nhân vật, cốt truyện…
d) Tác giả, tác phẩm, nhân vật, cốt truyện…
TIẾT 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
I/ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG
1/ Bài tập: (sgk tr 49)
- Các từ gợi tả hình ảnh dáng vẻ trạng thái của sự vật: móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc.
Từ tượng hình: gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật
Đọc các đoạn trích và trả lời câu hỏi:
Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…
Này ! Ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?”.
Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.
Trong các từ in đậm, từ nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ trạng thái của sư vật?
Những từ trên gọi là từ tượng hình, em hiểu thế nào là từ tượng hình?
Trong các từ in đậm, từ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người?
Gọi những từ trên là từ tượng thanh, em hiểu thế nào là từ tượng thanh?
Từ tượng thanh : mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người
TIẾT 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
I/ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG
1/ Bài tập: (sgk tr 49)
- Các từ gợi tả hình ảnh dáng vẻ trạng thái của sự vật: móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc.
Từ tượng hình
Từ tượng thanh
Tìm một số từ tượng hình, tượng thanh mà em biết?
- Các từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người: hu hu, ư ử.
- Từ tượng hình: lênh khênh, rón rén, phồng, trắng hếu, xẹp, xốp...
- Từ tượng thanh: ầm ầm, róc rách, bốp, đoành...
Phân biệt từ tượng hình, tượng thanh với từ láy?
TIẾT 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
I/ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG
1/ Bài tập: (sgk tr 49)
- Các từ gợi tả hình ảnh dáng vẻ trạng thái của sự vật: móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc.
Từ tượng hình
Từ tượng thanh
- Các từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người: hu hu, ư ử.
- “ Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…”
- “ Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng của lão mếu như con nít. Lão khóc…”
Quan sát và đọc lại đoạn văn 1, cho biết nếu bỏ từ “móm mém” và từ “hu hu” thì đoạn văn trước và sau khi bỏ có gì khác nhau?
Những từ tượng hình, tượng thanh có tác dụng gì trong văn miêu tả và tự sự?
* Tác dụng: Gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, biểu cảm., dùng trong văn Miêu tả và Tự sự
Qua việc tìm hiểu các ví dụ, em hãy khái quát lại đặc điểm, công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh?
2. Kết luận:
Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh,
dáng vẻ, trạng thái của sự vật.Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự
nhiên, của con người.
- Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi
được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh
động, có giá trị biểu cảm cao; thường
được dùng trong văn miêu tả và tự sự.
TIẾT 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
I/ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG
1/ Bài tập: (sgk tr 49)
- Các từ gợi tả hình ảnh dáng vẻ trạng thái của sự vật: móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc.
Từ tượng hình
Từ tượng thanh
- Các từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người: hu hu, ư ử.
* Bài tập nhanh:
- Hãy xác định các từ tượng thanh, từ tượng hình trong đoạn văn sau:
“Nửa đêm, bé chợt thức giấc vì tiếng động ầm ầm. Mưa xối xả . Cây cối trong vườn ngả nghiêng , nghiêng ngả trong ánh chớp và tiếng sấm ầm ì lúc gần lúc xa.(...)
Mưa mỗi lúc một to. Gió thổi tung những tấm rèm và lay giật các cánh cửa sổ làm chúng mở ra đóng vào rầm rầm."
( Trần Hoài Dương)
* Tác dụng: Gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, biểu cảm., dùng trong văn Miêu tả và Tự sự
2. Kết luận:
Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của
con người.
- Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có
giá trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự.
TIẾT 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
I/ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG
1/ Bài tập: (sgk tr 49)
- Các từ gợi tả hình ảnh dáng vẻ trạng thái của sự vật: móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc.
Từ tượng hình
Từ tượng thanh
- Các từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người: hu hu, ư ử.
* So sánh 2 đoạn văn sau:
- Đoạn 1:
“Nửa đêm, bé chợt thức giấc vì tiếng động ầm ầm. Mưa xối xả . Cây cối trong vườn ngả nghiêng , nghiêng ngả trong ánh chớp và tiếng sấm ầm ì lúc gần lúc xa.(...)
Mưa mỗi lúc một to. Gió thổi tung những tấm rèm và lay giật các cánh cửa sổ làm chúng mở ra đóng vào rầm rầm."
( Trần Hoài Dương)
* Tác dụng: Gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, biểu cảm., dùng trong văn Miêu tả và Tự sự
2. Kết luận:
Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của
con người.
- Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có
giá trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự.
- Đoạn 2:
“Nửa đêm, bé chợt thức giấc vì tiếng động lớn. Mưa rất to. Cây cối trong vườn đổ dạt trong ánh chớp
và tiếng sấm lúc gần lúc xa.(...)
Mưa mỗi lúc một to. Gió thổi tung những tấm rèm và lay giật các cánh cửa sổ làm chúng mở ra đóng vào.”
TỪ TƯỢNG HÌNH TỪ TƯỢNG THANH
Các từ gợi tả hình ảnh dáng vẻ trạng thái của sự vật:
Các từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.
Gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động,
có giá trị biểu cảm cao; thường dùng trong
văn miêu tả và tự sự.
TIẾT 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1: (SGK tr.49,50 )
Tìm các từ tượng thanh, từ tượng hình trong những câu sau:
- “Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt.Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm.”
- “Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.”
- “Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền…”
rón rén
soàn soạt
bốp
lẻo khoẻo
* Bài tập 2. Tìm 5 từ tượng hình gợi tả dáng đi của người:
- đi lò dò - đi khập khiễng
- đi lom khom - đi lạch bạch
- đi rón rén - đi thất thểU
- đi cà nhắc,…
* Bài tập 3: (SGK tr.50) Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười: cười ha hả, cười hì hì, cười hô hố, cười hơ hớ.
+ ha hả: cười to, sảng khoái, đắc ý.
+ hì hì: tiếng cười phát ra đằng mũi thường biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành.
+ hô hố: cười to, vô ý, thô thiển, gây cảm giác khó chụi cho người khác.
+ hơ hớ: cười thoải mái, vui vẻ không cần che đậy giữ gìn.
*Bài tập 4: Dựa vào 4 tranh ảnh sau , hãy lựa chọn từ tượng hình hoặc từ tượng thanh thích hợp tương ứng với mỗi tranh ảnh và đặt câu.
1
2
3
4
Mưa………………………………
Con thuyền…………………………….
Thác đổ…………………………..
Những tia chớp………................
xối xả như trút nước.
lắc lư theo sóng nước.
ầm ầm.
loằng ngoằng
rạch ngang trời.
*Bài tập5: (SGK tr.50)
Sưu tầm một đoạn thơ, câu ca dao có sử dụng các từ tượng thanh hoặc từ tượng hình:
a. “Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh…”
(Lượm)
b. “…Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà…”
(Qua đèo Ngang)
c. “Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày .”
(Ca dao)
Bài tập củng cố:
Câu 1: Từ tượng thanh, tượng hình thường được dùng trong các kiểu văn bản:
a. Tự sự và nghị luận.
b. Miêu tả và nghị luận.
c. Tự sự và miêu tả.
d. Nghị luận và biểu cảm.
Bài tập củng cố:
Câu 2: Từ ….không phải là từ tượng hình:
a. rũ rượi
b. xộc xệch.
c. xồng xộc.
d. hu hu.
Bài tập củng cố:
Câu 3: Trong các nhóm từ sau, nhóm từ …sắp xếp chưa hợp lí:
a. leng keng, róc rách, ầm ầm, lộp độp.
b. thất thểu, chập chững, rón rén, lò dò.
c. lập loè, leo lét, tích tắc, bập bùng.
d. hô hố, hơ hớ, hì hì, khúc khích.
Nắm vững nội dung bài, học thuộc ghi nhớ, làm bài tập còn lại.
Chuẩn bị bài: Liên kết các đoạn văn trong văn bản.
VỀ NHÀ
- Viết một đoạn văn khoảng 7 đến 10 câu miêu tả cơn mưa rào có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh.
THÂN ÁI CHÀO TẠM BIỆT
CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN, HỌC GIỎI!
LIỆT
MỪNG
CÁC
CHÀO
THẦY
CÔ
TIẾT
GIÁO
VỀ
DỰ
HỌC
HÔM
NAY !
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Thế nào là trường từ vựng ?
a) Là tập hợp những từ có chung cách phát âm.
b) Là tập hợp những từ cùng từ loại ( danh từ, động từ…)
c) Là tập hợp các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
d) Là tập hợp các từ có chung nguồn gốc ( thuần Việt, Hán Việt…)
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Những từ “trao đổi, buôn bán, sản xuất ” được xếp vào trường từ vựng nào ?
a) Hoạt động văn hoá.
b) Hoạt động kinh tế.
c) Hoạt động chính trị.
d) Hoạt động xã hội.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 3: Trong các đáp án sau, đáp án nào sắp xếp các từ đúng với trường từ vựng “ văn học ” ?
a) Tác giả, nhạc phẩm, nhân vật, cốt truyện…
b) Tác giả, biên đạo múa, nhân vật, cốt truyện…
c) Tác giả, nhạc sĩ, nhân vật, cốt truyện…
d) Tác giả, tác phẩm, nhân vật, cốt truyện…
TIẾT 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
I/ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG
1/ Bài tập: (sgk tr 49)
- Các từ gợi tả hình ảnh dáng vẻ trạng thái của sự vật: móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc.
Từ tượng hình: gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật
Đọc các đoạn trích và trả lời câu hỏi:
Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…
Này ! Ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?”.
Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.
Trong các từ in đậm, từ nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ trạng thái của sư vật?
Những từ trên gọi là từ tượng hình, em hiểu thế nào là từ tượng hình?
Trong các từ in đậm, từ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người?
Gọi những từ trên là từ tượng thanh, em hiểu thế nào là từ tượng thanh?
Từ tượng thanh : mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người
TIẾT 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
I/ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG
1/ Bài tập: (sgk tr 49)
- Các từ gợi tả hình ảnh dáng vẻ trạng thái của sự vật: móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc.
Từ tượng hình
Từ tượng thanh
Tìm một số từ tượng hình, tượng thanh mà em biết?
- Các từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người: hu hu, ư ử.
- Từ tượng hình: lênh khênh, rón rén, phồng, trắng hếu, xẹp, xốp...
- Từ tượng thanh: ầm ầm, róc rách, bốp, đoành...
Phân biệt từ tượng hình, tượng thanh với từ láy?
TIẾT 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
I/ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG
1/ Bài tập: (sgk tr 49)
- Các từ gợi tả hình ảnh dáng vẻ trạng thái của sự vật: móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc.
Từ tượng hình
Từ tượng thanh
- Các từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người: hu hu, ư ử.
- “ Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…”
- “ Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng của lão mếu như con nít. Lão khóc…”
Quan sát và đọc lại đoạn văn 1, cho biết nếu bỏ từ “móm mém” và từ “hu hu” thì đoạn văn trước và sau khi bỏ có gì khác nhau?
Những từ tượng hình, tượng thanh có tác dụng gì trong văn miêu tả và tự sự?
* Tác dụng: Gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, biểu cảm., dùng trong văn Miêu tả và Tự sự
Qua việc tìm hiểu các ví dụ, em hãy khái quát lại đặc điểm, công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh?
2. Kết luận:
Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh,
dáng vẻ, trạng thái của sự vật.Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự
nhiên, của con người.
- Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi
được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh
động, có giá trị biểu cảm cao; thường
được dùng trong văn miêu tả và tự sự.
TIẾT 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
I/ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG
1/ Bài tập: (sgk tr 49)
- Các từ gợi tả hình ảnh dáng vẻ trạng thái của sự vật: móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc.
Từ tượng hình
Từ tượng thanh
- Các từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người: hu hu, ư ử.
* Bài tập nhanh:
- Hãy xác định các từ tượng thanh, từ tượng hình trong đoạn văn sau:
“Nửa đêm, bé chợt thức giấc vì tiếng động ầm ầm. Mưa xối xả . Cây cối trong vườn ngả nghiêng , nghiêng ngả trong ánh chớp và tiếng sấm ầm ì lúc gần lúc xa.(...)
Mưa mỗi lúc một to. Gió thổi tung những tấm rèm và lay giật các cánh cửa sổ làm chúng mở ra đóng vào rầm rầm."
( Trần Hoài Dương)
* Tác dụng: Gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, biểu cảm., dùng trong văn Miêu tả và Tự sự
2. Kết luận:
Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của
con người.
- Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có
giá trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự.
TIẾT 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
I/ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG
1/ Bài tập: (sgk tr 49)
- Các từ gợi tả hình ảnh dáng vẻ trạng thái của sự vật: móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc.
Từ tượng hình
Từ tượng thanh
- Các từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người: hu hu, ư ử.
* So sánh 2 đoạn văn sau:
- Đoạn 1:
“Nửa đêm, bé chợt thức giấc vì tiếng động ầm ầm. Mưa xối xả . Cây cối trong vườn ngả nghiêng , nghiêng ngả trong ánh chớp và tiếng sấm ầm ì lúc gần lúc xa.(...)
Mưa mỗi lúc một to. Gió thổi tung những tấm rèm và lay giật các cánh cửa sổ làm chúng mở ra đóng vào rầm rầm."
( Trần Hoài Dương)
* Tác dụng: Gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, biểu cảm., dùng trong văn Miêu tả và Tự sự
2. Kết luận:
Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của
con người.
- Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có
giá trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự.
- Đoạn 2:
“Nửa đêm, bé chợt thức giấc vì tiếng động lớn. Mưa rất to. Cây cối trong vườn đổ dạt trong ánh chớp
và tiếng sấm lúc gần lúc xa.(...)
Mưa mỗi lúc một to. Gió thổi tung những tấm rèm và lay giật các cánh cửa sổ làm chúng mở ra đóng vào.”
TỪ TƯỢNG HÌNH TỪ TƯỢNG THANH
Các từ gợi tả hình ảnh dáng vẻ trạng thái của sự vật:
Các từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.
Gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động,
có giá trị biểu cảm cao; thường dùng trong
văn miêu tả và tự sự.
TIẾT 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1: (SGK tr.49,50 )
Tìm các từ tượng thanh, từ tượng hình trong những câu sau:
- “Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt.Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm.”
- “Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.”
- “Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền…”
rón rén
soàn soạt
bốp
lẻo khoẻo
* Bài tập 2. Tìm 5 từ tượng hình gợi tả dáng đi của người:
- đi lò dò - đi khập khiễng
- đi lom khom - đi lạch bạch
- đi rón rén - đi thất thểU
- đi cà nhắc,…
* Bài tập 3: (SGK tr.50) Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười: cười ha hả, cười hì hì, cười hô hố, cười hơ hớ.
+ ha hả: cười to, sảng khoái, đắc ý.
+ hì hì: tiếng cười phát ra đằng mũi thường biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành.
+ hô hố: cười to, vô ý, thô thiển, gây cảm giác khó chụi cho người khác.
+ hơ hớ: cười thoải mái, vui vẻ không cần che đậy giữ gìn.
*Bài tập 4: Dựa vào 4 tranh ảnh sau , hãy lựa chọn từ tượng hình hoặc từ tượng thanh thích hợp tương ứng với mỗi tranh ảnh và đặt câu.
1
2
3
4
Mưa………………………………
Con thuyền…………………………….
Thác đổ…………………………..
Những tia chớp………................
xối xả như trút nước.
lắc lư theo sóng nước.
ầm ầm.
loằng ngoằng
rạch ngang trời.
*Bài tập5: (SGK tr.50)
Sưu tầm một đoạn thơ, câu ca dao có sử dụng các từ tượng thanh hoặc từ tượng hình:
a. “Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh…”
(Lượm)
b. “…Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà…”
(Qua đèo Ngang)
c. “Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày .”
(Ca dao)
Bài tập củng cố:
Câu 1: Từ tượng thanh, tượng hình thường được dùng trong các kiểu văn bản:
a. Tự sự và nghị luận.
b. Miêu tả và nghị luận.
c. Tự sự và miêu tả.
d. Nghị luận và biểu cảm.
Bài tập củng cố:
Câu 2: Từ ….không phải là từ tượng hình:
a. rũ rượi
b. xộc xệch.
c. xồng xộc.
d. hu hu.
Bài tập củng cố:
Câu 3: Trong các nhóm từ sau, nhóm từ …sắp xếp chưa hợp lí:
a. leng keng, róc rách, ầm ầm, lộp độp.
b. thất thểu, chập chững, rón rén, lò dò.
c. lập loè, leo lét, tích tắc, bập bùng.
d. hô hố, hơ hớ, hì hì, khúc khích.
Nắm vững nội dung bài, học thuộc ghi nhớ, làm bài tập còn lại.
Chuẩn bị bài: Liên kết các đoạn văn trong văn bản.
VỀ NHÀ
- Viết một đoạn văn khoảng 7 đến 10 câu miêu tả cơn mưa rào có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh.
THÂN ÁI CHÀO TẠM BIỆT
CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN, HỌC GIỎI!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Yến Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)