Bài 4. Từ tượng hình, từ tượng thanh
Chia sẻ bởi Vũ Đình Tùng |
Ngày 02/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Từ tượng hình, từ tượng thanh thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo
về dự giờ môn ngữ văn - lớp 8b
vũ xuân tài
Trường THCS hùng thắng
Kiểm tra bàI cũ
Câu 1: Thế nào là trường từ vựng? Một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau không? Vì sao? Cho ví dụ?
Câu 2: Tìm nhóm từ được sắp xếp vào trường từ vựng sau:
Văn học:
b) Màu sắc:
c) Trạng thái tâm lí người:
d) Trí tuệ con người:
Tác giả, tác phẩm, nhân vật, cốt truyện, thể loại,...
Xanh, đỏ, tím, vàng,.
Buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi,.
Thông minh, sáng suốt, minh mẫn, ngu đần,.
1. Ví dụ: Các đoạn trích
Tiết 15 - Tiếng Việt Từ tượng hình, từ tượng thanh.
I. đặc điểm, công dụng.
(1)- Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc.
(2)- Này! Ông giáo ạ! Nó cứ làm im như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: "A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?".
(3)- Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.
(Lão Hạc- Nam Cao)
2. Nhận xét:
3. Kết luận:
* Những từ in đậm:
Móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc.
Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái:
- Gợi tả âm thanh của tự nhiên , con người:
Hu hu, ư ử.
* Tác dụng:
Gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể sinh động, lm cho đoạn văn có giá trị biểu cảm cao.
1. Ví dụ: Các đoạn trích
Tiết 15 - Tiếng Việt Từ tượng hình, từ tượng thanh.
I. đặc điểm, công dụng.
2. Nhận xét:
3. Kết luận:
* Ghi nhớ (SGK - 49)
-Từ tượng hình: gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái sự vật.
Từ tượng thanh: mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.
* Lưu ý: Từ tượng hình, từ tượng thanh thường là những từ láy và hay dùng trong văn miêu tả, tự sự.
- Tác dụng: Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể sinh động có giá trị biểu cảm cao.
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1.
-
Bài tập 1.
Tìm các từ tượng hình, từ tượng thanh trong các câu sau:
- Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm.
- Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.
- Cai lệ tát vào mặt chị một cái đến bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.
Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo cửa anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.
soàn soạt
rón rén
bốp
bịch
lẻo khoẻo
chỏng quèo
-
Bài tập 2.
Tìm ít nhất 5 từ tượng hình gợi tả dáng đi của người:
lom khom, rón rén, khập khiễng, lạch bạch, thất thểu, liêu xiêu, vẹo vọ, lả lướt, khật khưỡng, nhún nhẩy, ...
-
Bài tập 3.
Phân biệt ý nghĩa các từ tượng thanh tả tiếng cười:
+ Cười ha hả: Gợi tả tiếng cười to, sảng khoái, đắc ý.
+ Cười hì hì: vừa phải, thích thú, hồn nhiên.
+ Cười hô hố: to, vô ý, thô lỗ.
+ Cười hơ hớ: to, hơi vô duyên.
-
Bài tập 4.
Đặt câu với các từ tượng hình, từ tượng thanh sau đây:lắc rắc, lã chã, lấm tấm, khúc khuỷu, lập lòe, tích tắc, lộp độp, lạch bạch, ồm ồm, ào ào.
+ Những hạt mưa lắc rắc rơi.
+ Trên cành đào đã lấm tấm những nụ hoa.
+ Em bé khóc nước mắt rơi lã chã.
-
Bài tập 5.
Sưu tầm một đoạn thơ, câu ca dao có sử dụng từ tượng hình hoặc từ tượng thanh:
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh.
(Lượm- Tố Hữu).
b. Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen đá lá chen hoa
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
(Qua Đèo Ngang- Bà Huyện Thanh Quan)
c. Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
(Ca dao)
1. Ví dụ: Các đoạn trích
Tiết 15 - Tiếng Việt Từ tượng hình, từ tượng thanh.
I. đặc điểm, công dụng.
2. Nhận xét:
3. Kết luận:
* Ghi nhớ SGK - 49.
-Từ tượng hình: gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái sự vật.
Từ tượng thanh: mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.
- Tác dụng: Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể sinh động có giá trị biểu cảm cao.
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1.
2. Bài tập 2.
3. Bài tập 3.
4. Bài tập 4.
5. Bài tập 5.
Củng cố bài
Quan s¸t 4 tranh, ảnh sau và dùa vµo nghÜa cña c¸c từ ngữ cho sẵn, hãy lựa chọn từ ngữ và đặt câu thích hợp tương ứng với mỗi tranh ảnh?
xối xả, khúc khuỷu, lập loè, lắc lư, ầm ầm, lộp độp, thướt tha, lững thững
1
2
3
4
Mưa xối xả như trút nước.
Thác đổ ầm ầm.
Con thuyền lắc lư theo sóng nước
Những tà áo dài thướt tha trong gió.
1
2
3
4
Hướng dẫn về nhà
* Học bài, hoàn thành các bài tập .
* Tiếp tục sưu tầm những bài thơ, bài ca dao, đoạn văn có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh.
* Viết một đoạn văn miêu tả có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh.
* Chuẩn bị bài học tiếp.
Chân thành cảm ơn quí thầy cô Cùng các em học sinh
Đến tham dự tiết học
về dự giờ môn ngữ văn - lớp 8b
vũ xuân tài
Trường THCS hùng thắng
Kiểm tra bàI cũ
Câu 1: Thế nào là trường từ vựng? Một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau không? Vì sao? Cho ví dụ?
Câu 2: Tìm nhóm từ được sắp xếp vào trường từ vựng sau:
Văn học:
b) Màu sắc:
c) Trạng thái tâm lí người:
d) Trí tuệ con người:
Tác giả, tác phẩm, nhân vật, cốt truyện, thể loại,...
Xanh, đỏ, tím, vàng,.
Buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi,.
Thông minh, sáng suốt, minh mẫn, ngu đần,.
1. Ví dụ: Các đoạn trích
Tiết 15 - Tiếng Việt Từ tượng hình, từ tượng thanh.
I. đặc điểm, công dụng.
(1)- Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc.
(2)- Này! Ông giáo ạ! Nó cứ làm im như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: "A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?".
(3)- Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.
(Lão Hạc- Nam Cao)
2. Nhận xét:
3. Kết luận:
* Những từ in đậm:
Móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc.
Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái:
- Gợi tả âm thanh của tự nhiên , con người:
Hu hu, ư ử.
* Tác dụng:
Gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể sinh động, lm cho đoạn văn có giá trị biểu cảm cao.
1. Ví dụ: Các đoạn trích
Tiết 15 - Tiếng Việt Từ tượng hình, từ tượng thanh.
I. đặc điểm, công dụng.
2. Nhận xét:
3. Kết luận:
* Ghi nhớ (SGK - 49)
-Từ tượng hình: gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái sự vật.
Từ tượng thanh: mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.
* Lưu ý: Từ tượng hình, từ tượng thanh thường là những từ láy và hay dùng trong văn miêu tả, tự sự.
- Tác dụng: Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể sinh động có giá trị biểu cảm cao.
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1.
-
Bài tập 1.
Tìm các từ tượng hình, từ tượng thanh trong các câu sau:
- Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm.
- Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.
- Cai lệ tát vào mặt chị một cái đến bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.
Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo cửa anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.
soàn soạt
rón rén
bốp
bịch
lẻo khoẻo
chỏng quèo
-
Bài tập 2.
Tìm ít nhất 5 từ tượng hình gợi tả dáng đi của người:
lom khom, rón rén, khập khiễng, lạch bạch, thất thểu, liêu xiêu, vẹo vọ, lả lướt, khật khưỡng, nhún nhẩy, ...
-
Bài tập 3.
Phân biệt ý nghĩa các từ tượng thanh tả tiếng cười:
+ Cười ha hả: Gợi tả tiếng cười to, sảng khoái, đắc ý.
+ Cười hì hì: vừa phải, thích thú, hồn nhiên.
+ Cười hô hố: to, vô ý, thô lỗ.
+ Cười hơ hớ: to, hơi vô duyên.
-
Bài tập 4.
Đặt câu với các từ tượng hình, từ tượng thanh sau đây:lắc rắc, lã chã, lấm tấm, khúc khuỷu, lập lòe, tích tắc, lộp độp, lạch bạch, ồm ồm, ào ào.
+ Những hạt mưa lắc rắc rơi.
+ Trên cành đào đã lấm tấm những nụ hoa.
+ Em bé khóc nước mắt rơi lã chã.
-
Bài tập 5.
Sưu tầm một đoạn thơ, câu ca dao có sử dụng từ tượng hình hoặc từ tượng thanh:
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh.
(Lượm- Tố Hữu).
b. Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen đá lá chen hoa
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
(Qua Đèo Ngang- Bà Huyện Thanh Quan)
c. Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
(Ca dao)
1. Ví dụ: Các đoạn trích
Tiết 15 - Tiếng Việt Từ tượng hình, từ tượng thanh.
I. đặc điểm, công dụng.
2. Nhận xét:
3. Kết luận:
* Ghi nhớ SGK - 49.
-Từ tượng hình: gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái sự vật.
Từ tượng thanh: mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.
- Tác dụng: Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể sinh động có giá trị biểu cảm cao.
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1.
2. Bài tập 2.
3. Bài tập 3.
4. Bài tập 4.
5. Bài tập 5.
Củng cố bài
Quan s¸t 4 tranh, ảnh sau và dùa vµo nghÜa cña c¸c từ ngữ cho sẵn, hãy lựa chọn từ ngữ và đặt câu thích hợp tương ứng với mỗi tranh ảnh?
xối xả, khúc khuỷu, lập loè, lắc lư, ầm ầm, lộp độp, thướt tha, lững thững
1
2
3
4
Mưa xối xả như trút nước.
Thác đổ ầm ầm.
Con thuyền lắc lư theo sóng nước
Những tà áo dài thướt tha trong gió.
1
2
3
4
Hướng dẫn về nhà
* Học bài, hoàn thành các bài tập .
* Tiếp tục sưu tầm những bài thơ, bài ca dao, đoạn văn có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh.
* Viết một đoạn văn miêu tả có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh.
* Chuẩn bị bài học tiếp.
Chân thành cảm ơn quí thầy cô Cùng các em học sinh
Đến tham dự tiết học
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Đình Tùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)