Bài 4. Từ tượng hình, từ tượng thanh
Chia sẻ bởi Bùi Thi Van |
Ngày 02/05/2019 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Từ tượng hình, từ tượng thanh thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo
về dự giờ môn ngữ văn - lớp 8A3
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Thế nào là trường từ vựng?
Câu 2: Tìm nhóm từ được sắp xếp vào trường từ vựng sau:
Văn học:
b) Màu sắc:
c) Trạng thái tâm lí người:
d) Trí tuệ con người:
Tác giả, tác phẩm, nhân vật, cốt truyện, thể loại,...
Xanh, đỏ, tím, vàng,…
Buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi,…
Thông minh, sáng suốt, minh mẫn, ngu đần,…
Tiết 15 – Tiếng Việt : Từ tượng hình, từ tượng thanh.
* Những từ in đậm:
Móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc.
Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái:
- Gợi tả âm thanh của tự nhiên , của con người:
Hu hu, ư ử.
- Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…
- Này! Ông giáo ạ! Nó cứ làm im như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?”.
-Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.
(Lão Hạc- Nam Cao)
=>Gợi sự đau đớn, ân hận của lão Hạc khi bán chó.
Miêu tả cụ thể,rõ nét cái chết đau đớn, thê thảm của lão Hạc.
-> Những từ ngữ này hay dùng trong văn miêu tả, tự sự.
+Từ tượng hình :Khệ nệ,lững thững,lom khom,lật đật, thoăn thoắt,chững chạc,ngật ngưỡng, thướt tha...
+ Từ tượng thanh: Róc rách, lao xao, rì rào, ầm ầm,hô hố,ha ha, hừ hừ, đì đùng, chan chát,cồm cộp, cộc cộc...
Đặt câu với các từ trên
Nước chảy róc rách.
Hắn chắp hai tay sau lưng lững thững bước vào sân.
* Ghi nhớ .
*Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái sự vật.Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.
*Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động,có giá trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự.
- Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn ) hoặc hẹp hơn( ít khái quát hơn ) nghĩa của từ ngữ khác.
- Một từ ngữ được coi là có nghiã rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
- Một từ ngữ được coi là nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
- Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác.
( Ngữ văn 8 tập 1)
* Lưu ý : Do khả năng gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể nên các từ tượng hình và các từ tượng thanh có tính biểu cảm cao . Vì thế, chúng ít được sử dụng trong văn bản đòi hỏi tình trung hoà về mặt biểu cảm như văn bản khoa học, văn bản hành chính…và thường được dùng trong các văn bản văn học như miêu tả, tự sự.
Bài tập 1.
Tìm các từ tượng hình, từ tượng thanh trong những câu sau:(Trích từ Tắt đèn của Ngô tất Tố):
- Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm.
- Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.
- Cai lệ tát vào mặt chị một cái đến bốp, rồi hắn cứ nhảy Vào cạnh anh Dậu.
Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo cửa anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.
soàn soạt
rón rén
bốp
bịch
lẻo khoẻo
chỏng quèo
bịch
bịch
bịch
-
Bài tập 2.
Tìm ít nhất 5 từ tượng hình gợi tả dáng đi của người:
lom khom, rón rén, khập khiễng, lạch bạch, thất thểu, liêu xiêu, lả lướt,nhún nhẩy, ...
-
Bài tập 3.
Phân biệt ý nghĩa các từ tượng thanh tả tiếng cười:
+ Cười ha hả:
+ Cười hì hì:
+ Cười hô hố:
+ Cười hơ hớ:
Gợi tả tiếng cười to, sảng khoái, đắc ý.
Mô phỏng tiếng cười vừa phải,thích thú, hồn nhiên
Mô phỏng tiếng cười to, vô ý, thô lỗ.
Mô phỏng tiếng cười to, hơi vô duyên.
-
Bài tập 4.
Đặt câu với các từ tượng hình, từ tượng thanh sau đây:lắc rắc, lã chã, lấm tấm, khúc khuỷu, lập lòe, tích tắc, lộp độp, lạch bạch, ồm ồm, ào ào.
+ Những hạt mưa lắc rắc rơi.
+ Trên cành đào đã lấm tấm những nụ hoa.
+ Em bé khóc nước mắt rơi lã chã.
Bài tập 5.
Sưu tầm một đoạn thơ, câu ca dao có sử dụng từ tượng hình hoặc từ tượng thanh:
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh…
(Lượm- Tố Hữu).
b. Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen đá lá chen hoa
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà…
(Qua Đèo Ngang- Bà Huyện Thanh Quan)
c. Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
(Ca dao)
Quan s¸t 4 tranh, ảnh sau và dùa vµo nghÜa cña c¸c từ ngữ cho sẵn, hãy lựa chọn từ ngữ và đặt câu thích hợp tương ứng với mỗi tranh ảnh?
xối xả, khúc khuỷu, lập loè, lắc lư, ầm ầm, lộp độp, thướt tha, lững thững
1
2
3
4
Mưa xối xả như trút nước.
Thác đổ ầm ầm.
Con thuyền lắc lư theo sóng nước
Những tà áo dài thướt tha trong gió.
1
2
3
4
Viết đoạn văn ngắn 3 đến 5 câu
sử dụng từ tượng hình , từ tượng thanh.
Nửa đêm, bé chợt thức giấc vì tiếng động ầm ầm.Mưa xối xả.cây cối trong vườn ngả nghiêng,nghiêng ngả trong ánh chớp nhoáng nhoáng sáng loà và tiếng sấm ì ầm lúc gần, lúc xa.Mưa mỗi lúc một to. Gió thổi tung những tấm rèm và lay giật các cánh cử sổ làm chúng mở ra đóng vào rầm rầm.
Đoạn văn:
Anh Hoàng đi ra. Anh vẫn bước khệng khạng,
thong thả bởi vì người khí to béo quá, vừa bước vừa bơi cánh tay kềnh kệch ra hai bên,những khối thịt ở bên dưới nách kềnh ra và trông tun ngủn như ngắn quá.Cái dáng điệu nặng nề ấy, hồi còn ở Hà Nội anh mặc quần áo Tây cả bộ,trông chỉ thấy là chững chạc và hơi bệ vệ.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Học bài, hoàn thành các bài tập .
* Tiếp tục sưu tầm những bài thơ, bài ca dao, đoạn văn có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh.
* Viết một đoạn văn miêu tả có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh.
* Chuẩn bị :Từ địa phương và biệt ngữ xã hội
Chân thành cảm ơn quí thầy cô Cùng các em học sinh
về dự giờ môn ngữ văn - lớp 8A3
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Thế nào là trường từ vựng?
Câu 2: Tìm nhóm từ được sắp xếp vào trường từ vựng sau:
Văn học:
b) Màu sắc:
c) Trạng thái tâm lí người:
d) Trí tuệ con người:
Tác giả, tác phẩm, nhân vật, cốt truyện, thể loại,...
Xanh, đỏ, tím, vàng,…
Buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi,…
Thông minh, sáng suốt, minh mẫn, ngu đần,…
Tiết 15 – Tiếng Việt : Từ tượng hình, từ tượng thanh.
* Những từ in đậm:
Móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc.
Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái:
- Gợi tả âm thanh của tự nhiên , của con người:
Hu hu, ư ử.
- Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…
- Này! Ông giáo ạ! Nó cứ làm im như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?”.
-Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.
(Lão Hạc- Nam Cao)
=>Gợi sự đau đớn, ân hận của lão Hạc khi bán chó.
Miêu tả cụ thể,rõ nét cái chết đau đớn, thê thảm của lão Hạc.
-> Những từ ngữ này hay dùng trong văn miêu tả, tự sự.
+Từ tượng hình :Khệ nệ,lững thững,lom khom,lật đật, thoăn thoắt,chững chạc,ngật ngưỡng, thướt tha...
+ Từ tượng thanh: Róc rách, lao xao, rì rào, ầm ầm,hô hố,ha ha, hừ hừ, đì đùng, chan chát,cồm cộp, cộc cộc...
Đặt câu với các từ trên
Nước chảy róc rách.
Hắn chắp hai tay sau lưng lững thững bước vào sân.
* Ghi nhớ .
*Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái sự vật.Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.
*Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động,có giá trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự.
- Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn ) hoặc hẹp hơn( ít khái quát hơn ) nghĩa của từ ngữ khác.
- Một từ ngữ được coi là có nghiã rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
- Một từ ngữ được coi là nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
- Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác.
( Ngữ văn 8 tập 1)
* Lưu ý : Do khả năng gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể nên các từ tượng hình và các từ tượng thanh có tính biểu cảm cao . Vì thế, chúng ít được sử dụng trong văn bản đòi hỏi tình trung hoà về mặt biểu cảm như văn bản khoa học, văn bản hành chính…và thường được dùng trong các văn bản văn học như miêu tả, tự sự.
Bài tập 1.
Tìm các từ tượng hình, từ tượng thanh trong những câu sau:(Trích từ Tắt đèn của Ngô tất Tố):
- Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm.
- Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.
- Cai lệ tát vào mặt chị một cái đến bốp, rồi hắn cứ nhảy Vào cạnh anh Dậu.
Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo cửa anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.
soàn soạt
rón rén
bốp
bịch
lẻo khoẻo
chỏng quèo
bịch
bịch
bịch
-
Bài tập 2.
Tìm ít nhất 5 từ tượng hình gợi tả dáng đi của người:
lom khom, rón rén, khập khiễng, lạch bạch, thất thểu, liêu xiêu, lả lướt,nhún nhẩy, ...
-
Bài tập 3.
Phân biệt ý nghĩa các từ tượng thanh tả tiếng cười:
+ Cười ha hả:
+ Cười hì hì:
+ Cười hô hố:
+ Cười hơ hớ:
Gợi tả tiếng cười to, sảng khoái, đắc ý.
Mô phỏng tiếng cười vừa phải,thích thú, hồn nhiên
Mô phỏng tiếng cười to, vô ý, thô lỗ.
Mô phỏng tiếng cười to, hơi vô duyên.
-
Bài tập 4.
Đặt câu với các từ tượng hình, từ tượng thanh sau đây:lắc rắc, lã chã, lấm tấm, khúc khuỷu, lập lòe, tích tắc, lộp độp, lạch bạch, ồm ồm, ào ào.
+ Những hạt mưa lắc rắc rơi.
+ Trên cành đào đã lấm tấm những nụ hoa.
+ Em bé khóc nước mắt rơi lã chã.
Bài tập 5.
Sưu tầm một đoạn thơ, câu ca dao có sử dụng từ tượng hình hoặc từ tượng thanh:
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh…
(Lượm- Tố Hữu).
b. Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen đá lá chen hoa
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà…
(Qua Đèo Ngang- Bà Huyện Thanh Quan)
c. Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
(Ca dao)
Quan s¸t 4 tranh, ảnh sau và dùa vµo nghÜa cña c¸c từ ngữ cho sẵn, hãy lựa chọn từ ngữ và đặt câu thích hợp tương ứng với mỗi tranh ảnh?
xối xả, khúc khuỷu, lập loè, lắc lư, ầm ầm, lộp độp, thướt tha, lững thững
1
2
3
4
Mưa xối xả như trút nước.
Thác đổ ầm ầm.
Con thuyền lắc lư theo sóng nước
Những tà áo dài thướt tha trong gió.
1
2
3
4
Viết đoạn văn ngắn 3 đến 5 câu
sử dụng từ tượng hình , từ tượng thanh.
Nửa đêm, bé chợt thức giấc vì tiếng động ầm ầm.Mưa xối xả.cây cối trong vườn ngả nghiêng,nghiêng ngả trong ánh chớp nhoáng nhoáng sáng loà và tiếng sấm ì ầm lúc gần, lúc xa.Mưa mỗi lúc một to. Gió thổi tung những tấm rèm và lay giật các cánh cử sổ làm chúng mở ra đóng vào rầm rầm.
Đoạn văn:
Anh Hoàng đi ra. Anh vẫn bước khệng khạng,
thong thả bởi vì người khí to béo quá, vừa bước vừa bơi cánh tay kềnh kệch ra hai bên,những khối thịt ở bên dưới nách kềnh ra và trông tun ngủn như ngắn quá.Cái dáng điệu nặng nề ấy, hồi còn ở Hà Nội anh mặc quần áo Tây cả bộ,trông chỉ thấy là chững chạc và hơi bệ vệ.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Học bài, hoàn thành các bài tập .
* Tiếp tục sưu tầm những bài thơ, bài ca dao, đoạn văn có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh.
* Viết một đoạn văn miêu tả có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh.
* Chuẩn bị :Từ địa phương và biệt ngữ xã hội
Chân thành cảm ơn quí thầy cô Cùng các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thi Van
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)