Bài 4. Từ tượng hình, từ tượng thanh
Chia sẻ bởi Ngô Xuân Quang |
Ngày 02/05/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Từ tượng hình, từ tượng thanh thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
TỪ TƯỢNG HÌNH- TỪ TƯỢNG THANH
Tiết 15:
I.Đặc điểm, công dụng
* Ví dụ:
Ví dụ:
1. Đặc điểm:
Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho dòng nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…
Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?”
Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.
Lão Hạc- Nam Cao
TỪ TƯỢNG HÌNH- TỪ TƯỢNG THANH
Tiết 15:
I.Đặc điểm, công dụng
* Ví dụ:
Ví dụ:
1. Đặc điểm:
- móm mém: gợi dáng vẻ khuôn mặt...
=> Từ tượng hình
- xồng xộc: gợi hành động...
- vật vã: gợi hình ảnh đau đớn, quằn quại...
Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động của sự vật.
móm mém, xồng xộc, vật vã, hu hu, rũ rượi, sòng sọc, ư ử
lấp lánh
lom khom
Tìm từ tượng hình phù hợp với nội dung bức tranh
ngoằn ngoèo
rực rỡ/chói chang
TỪ TƯỢNG HÌNH- TỪ TƯỢNG THANH
Tiết 15:
I.Đặc điểm, công dụng
* Ví dụ:
1. Đặc điểm:
- móm mém: gợi dáng vẻ khuôn mặt...
Từ tượng hình
- hu hu: mô phỏng âm thanh tiếng khóc của con người
=> Từ tượng thanh
- xồng xộc: gợi hành động...
- vật vã: dáng vẻ đau đớn, quằn quại...
Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động của sự vật.
- ư ử: mô phỏng âm thanh tiếng rên của con chó.
Mô phỏng âm thanh của con người, con vật
rào rào
đùng đùng
ầm ầm/ róc rách
TỪ TƯỢNG HÌNH- TỪ TƯỢNG THANH
Tiết 15:
I.Đặc điểm, công dụng
* Ví dụ:
1. Đặc điểm:
- móm mém: gợi dáng vẻ khuôn mặt...
=>Từ tượng hình
- hu hu: mô phỏng âm thanh tiếng khóc của con người
=> Từ tượng thanh
- xồng xộc: gợi hành động...
- vật vã: dáng vẻ đau đớn, quằn quại...
Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động của sự vật.
- ư ử: mô phỏng âm thanh tiếng rên của con chó.
Mô phỏng âm thanh của con người, con vật
2. Công dụng:
Hãy so sánh cách diễn đạt của 2 đoạn văn dưới đây:
Cách 1: ... Lão hu hu khóc. ...Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.
Cách 2: ...Lão khóc đầy vẻ đau đớn. ... Tôi chạy thẳng vào một cách nhanh chóng và đột ngột. Lão Hạc đang đau đớn quằn quại ở trên giường, đầu tóc rối bù và xõa xuống, quần áo không gọn gàng, ngay ngắn, hai mắt mở to, không chớp và đưa đi đưa lại rất nhanh.
THẢO LUẬN NHÓM
? Cả hai cách diễn đạt trên đều diễn đạt mấy nội dung? Đó là nội dung gì? Điểm khác nhau cơ bản giữa hai cách diễn đạt trên là gì? Từ đó em hãy rút ra tác dụng của việc sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh trong văn bản?
Công dụng: Làm cho sự diễn đạt ngắn gọn, hàm súc; gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao.
TỪ TƯỢNG HÌNH- TỪ TƯỢNG THANH
Tiết 15:
I.Đặc điểm, công dụng
* Ví dụ:
1. Đặc điểm:
- móm mém: gợi dáng vẻ khuôn mặt...
Từ tượng hình
- hu hu: mô phỏng âm thanh tiếng khóc của con người
Từ tượng thanh
- xồng xộc: gợi hành động...
- vật vã: dáng vẻ đau đớn, quằn quại...
Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động của sự vật.
- ư ử: mô phỏng âm thanh tiếng rên của con chó.
Mô phỏng âm thanh của con người, con vật
2. Công dụng:
Làm cho sự diễn đạt ngắn gọn, hàm súc; gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao.
3. Ghi nhớ: SGK/49
Bài tập nhanh
Đọc ngữ liệu sau đây:
Thỏ thẻ rừng mai chim cúng trái
Lửng lơ khe Yến cá nghe kinh
(Chu Mạnh Trinh)
a). Những từ nào gợi tả âm thanh và hình dáng của các sự vật? Âm thanh và hình dáng ấy có đặc điểm gì?
b) Cảm nhận của em về phong cảnh Hương Sơn qua từ ngữ như thế nào?
c). Những từ gợi tả trên được cấu tạo theo kiểu từ nào? Kiểu cấu tạo đó có ưu thế gì trong việc gợi tả âm thanh và hình dáng sự vật?
Trả lời:
a) Các từ gợi tả âm thanh và hình dáng của sự vật:
*Âm thanh:
“thỏ thẻ”: tiếng chim hót nhỏ nhẹ, thong thả, dễ thương.
* Hình ảnh:
- “lửng lơ”: hình ảnh cá bơi thong thả, quẫy nhẹ, chậm, nửa vời.
b) Cảm nhận về phong cảnh Hương Sơn qua các từ ngữ: không gian ở Hương Sơn thanh vắng, tĩnh lặng, an nhàn, êm ả và đậm chất trang nghiêm chốn cửa Thiền.
c) Các từ ngữ trên được cấu tạo theo hai kiểu:
- Từ láy: “thỏ thẻ”, “lửng lơ”
Kiểu cấu tạo trên khiến nghĩa của từ trở nên cụ thể, rõ nét; đồng thời có giá trị biểu cảm cao hơn.
TỪ TƯỢNG HÌNH- TỪ TƯỢNG THANH
Tiết 15:
I.Đặc điểm, công dụng
* Ví dụ:
1. Đặc điểm:
- móm mém: gợi dáng vẻ khuôn mặt...
Từ tượng hình
- hu hu: mô phỏng âm thanh tiếng khóc của con người
Từ tượng thanh
- xồng xộc: gợi hành động...
- vật vã: dáng vẻ đau đớn, quằn quại...
Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động của sự vật.
- ư ử: mô phỏng âm thanh tiếng rên của con chó.
Mô phỏng âm thanh của con người, con vật
2. Công dụng:
Làm cho sự diễn đạt ngắn gọn, hàm súc; gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao.
3. Ghi nhớ: SGK/49
II. Luyện tập:
Bài 1: SGK/49
Lưu ý: Từ tượng hình, từ tượng thanh thường được cấu tạo theo kiểu từ đơn và từ láy, một vài trường hợp được cấu tạo theo kiểu từ ghép.
Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong những câu sau (trích Tắt đèn của Ngô Tất Tố)
- Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm.
Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.
Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.
Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.
TỪ TƯỢNG HÌNH- TỪ TƯỢNG THANH
Tiết 15:
I.Đặc điểm, công dụng
Bài 1: sgk/49
b. Từ tượng hình: rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo
a. Từ tượng thanh: xoàn xoạt, bịch, bốp
II. Luyện tập:
Bài 2: sgk/50
Bài 2: Tìm ít nhất năm từ tượng hình gợi tả dáng đi của người.
- Đủng đỉnh, khệnh khạng, lẫm chẫm, lò dò, lững thững, thướt tha....
Bài 3: sgk/50
Bài 3: Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười: cười ha hả, cười hì hì, cười hô hố, cười hơ hớ.
- Ha hả: gợi tả tiếng cười to, tỏ ra rất khoái chí.
- Hì hì: Mô phỏng tiếng cười phát ra đằng mũi, thường bộc lộ sự thích thú bất ngờ, hiền lành.
- Hô hố: Mô phỏng tiếng cười to và thô lỗ.
- Hơ hớ: Mô phỏng tiếng cười thoải mái, vui vẻ không cần che đậy, giữ gìn.
Bài 4: sgk/50
Đặt câu với các từ tượng hình, từ tượng thanh sau đây: lắc rắc, lã chã, lấm tấm, khúc khuỷu, lập lòe, tích tắc, lộp bộp, lạch bạch, ồm ồm, ào ào.
Bài 4: sgk/50
TỪ TƯỢNG HÌNH- TỪ TƯỢNG THANH
Tiết 15:
I.Đặc điểm, công dụng
Bài 1: sgk/49
b. Từ tượng hình: rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo
a. Từ tượng thanh: xoàn xoạt, bịch, bốp
II. Luyện tập:
Bài 2: sgk/50
- Đủng đỉnh, khệnh khạng, lẫm chẫm, lò dò, lững thững, thướt tha....
Bài 3: sgk/50
- Ha hả: gợi tả tiếng cười to, tỏ ra rất khoái chí.
- Hì hì: Mô phỏng tiếng cười phát ra đằng mũi, thường bộc lộ sự thích thú bất ngờ, hiền lành.
- Hô hố: Mô phỏng tiếng cười to và thô lỗ.
- Hơ hớ: Mô phỏng tiếng cười thoải mái, vui vẻ không cần che đậy, giữ gìn.
Bài 4: sgk/50
- Đường đèo Hải Vân quanh co, khúc khuỷu.
- Đồng hồ kêu tích tắc.
Bài 5: sgk/50
Sưu tầm một bài thơ có sử dụng các từ tượng hình, tượng thanh mà em cho là hay.
- Lượm – Tố Hữu
- Qua đèo Ngang- Bà Huyện Thanh Quan
-Côn Sơn Ca- Nguyễn Trãi...
Củng cố: Phân biệt từ tượng hình và từ tượng thanh.
vo ve
lớu lo
gh?p gh?nh
b?p bựng
xào xạc
ầm ầm
chói chang
Lác đác
Lúi húi
nham nh?
ríu rít
rào rào
T? tu?ng thanh
Từ tượng hình
21
VỀ NHÀ
Học ghi nhớ SGK/49, cho ví dụ.
20/09/2012
- Chuẩn bị bài: Liên kết đoạn văn trong văn bản.
+ Đọc các ví dụ SGK và trả lời các câu hỏi.
+ Tìm hiểu tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản, các cách liên kết đoạn trong văn bản.
+ Chuẩn bị các bài tập theo sự hiểu biết của các em.
Hoàn thành bài tập 4/50.
Tiết 15:
I.Đặc điểm, công dụng
* Ví dụ:
Ví dụ:
1. Đặc điểm:
Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho dòng nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…
Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?”
Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.
Lão Hạc- Nam Cao
TỪ TƯỢNG HÌNH- TỪ TƯỢNG THANH
Tiết 15:
I.Đặc điểm, công dụng
* Ví dụ:
Ví dụ:
1. Đặc điểm:
- móm mém: gợi dáng vẻ khuôn mặt...
=> Từ tượng hình
- xồng xộc: gợi hành động...
- vật vã: gợi hình ảnh đau đớn, quằn quại...
Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động của sự vật.
móm mém, xồng xộc, vật vã, hu hu, rũ rượi, sòng sọc, ư ử
lấp lánh
lom khom
Tìm từ tượng hình phù hợp với nội dung bức tranh
ngoằn ngoèo
rực rỡ/chói chang
TỪ TƯỢNG HÌNH- TỪ TƯỢNG THANH
Tiết 15:
I.Đặc điểm, công dụng
* Ví dụ:
1. Đặc điểm:
- móm mém: gợi dáng vẻ khuôn mặt...
Từ tượng hình
- hu hu: mô phỏng âm thanh tiếng khóc của con người
=> Từ tượng thanh
- xồng xộc: gợi hành động...
- vật vã: dáng vẻ đau đớn, quằn quại...
Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động của sự vật.
- ư ử: mô phỏng âm thanh tiếng rên của con chó.
Mô phỏng âm thanh của con người, con vật
rào rào
đùng đùng
ầm ầm/ róc rách
TỪ TƯỢNG HÌNH- TỪ TƯỢNG THANH
Tiết 15:
I.Đặc điểm, công dụng
* Ví dụ:
1. Đặc điểm:
- móm mém: gợi dáng vẻ khuôn mặt...
=>Từ tượng hình
- hu hu: mô phỏng âm thanh tiếng khóc của con người
=> Từ tượng thanh
- xồng xộc: gợi hành động...
- vật vã: dáng vẻ đau đớn, quằn quại...
Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động của sự vật.
- ư ử: mô phỏng âm thanh tiếng rên của con chó.
Mô phỏng âm thanh của con người, con vật
2. Công dụng:
Hãy so sánh cách diễn đạt của 2 đoạn văn dưới đây:
Cách 1: ... Lão hu hu khóc. ...Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.
Cách 2: ...Lão khóc đầy vẻ đau đớn. ... Tôi chạy thẳng vào một cách nhanh chóng và đột ngột. Lão Hạc đang đau đớn quằn quại ở trên giường, đầu tóc rối bù và xõa xuống, quần áo không gọn gàng, ngay ngắn, hai mắt mở to, không chớp và đưa đi đưa lại rất nhanh.
THẢO LUẬN NHÓM
? Cả hai cách diễn đạt trên đều diễn đạt mấy nội dung? Đó là nội dung gì? Điểm khác nhau cơ bản giữa hai cách diễn đạt trên là gì? Từ đó em hãy rút ra tác dụng của việc sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh trong văn bản?
Công dụng: Làm cho sự diễn đạt ngắn gọn, hàm súc; gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao.
TỪ TƯỢNG HÌNH- TỪ TƯỢNG THANH
Tiết 15:
I.Đặc điểm, công dụng
* Ví dụ:
1. Đặc điểm:
- móm mém: gợi dáng vẻ khuôn mặt...
Từ tượng hình
- hu hu: mô phỏng âm thanh tiếng khóc của con người
Từ tượng thanh
- xồng xộc: gợi hành động...
- vật vã: dáng vẻ đau đớn, quằn quại...
Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động của sự vật.
- ư ử: mô phỏng âm thanh tiếng rên của con chó.
Mô phỏng âm thanh của con người, con vật
2. Công dụng:
Làm cho sự diễn đạt ngắn gọn, hàm súc; gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao.
3. Ghi nhớ: SGK/49
Bài tập nhanh
Đọc ngữ liệu sau đây:
Thỏ thẻ rừng mai chim cúng trái
Lửng lơ khe Yến cá nghe kinh
(Chu Mạnh Trinh)
a). Những từ nào gợi tả âm thanh và hình dáng của các sự vật? Âm thanh và hình dáng ấy có đặc điểm gì?
b) Cảm nhận của em về phong cảnh Hương Sơn qua từ ngữ như thế nào?
c). Những từ gợi tả trên được cấu tạo theo kiểu từ nào? Kiểu cấu tạo đó có ưu thế gì trong việc gợi tả âm thanh và hình dáng sự vật?
Trả lời:
a) Các từ gợi tả âm thanh và hình dáng của sự vật:
*Âm thanh:
“thỏ thẻ”: tiếng chim hót nhỏ nhẹ, thong thả, dễ thương.
* Hình ảnh:
- “lửng lơ”: hình ảnh cá bơi thong thả, quẫy nhẹ, chậm, nửa vời.
b) Cảm nhận về phong cảnh Hương Sơn qua các từ ngữ: không gian ở Hương Sơn thanh vắng, tĩnh lặng, an nhàn, êm ả và đậm chất trang nghiêm chốn cửa Thiền.
c) Các từ ngữ trên được cấu tạo theo hai kiểu:
- Từ láy: “thỏ thẻ”, “lửng lơ”
Kiểu cấu tạo trên khiến nghĩa của từ trở nên cụ thể, rõ nét; đồng thời có giá trị biểu cảm cao hơn.
TỪ TƯỢNG HÌNH- TỪ TƯỢNG THANH
Tiết 15:
I.Đặc điểm, công dụng
* Ví dụ:
1. Đặc điểm:
- móm mém: gợi dáng vẻ khuôn mặt...
Từ tượng hình
- hu hu: mô phỏng âm thanh tiếng khóc của con người
Từ tượng thanh
- xồng xộc: gợi hành động...
- vật vã: dáng vẻ đau đớn, quằn quại...
Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động của sự vật.
- ư ử: mô phỏng âm thanh tiếng rên của con chó.
Mô phỏng âm thanh của con người, con vật
2. Công dụng:
Làm cho sự diễn đạt ngắn gọn, hàm súc; gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao.
3. Ghi nhớ: SGK/49
II. Luyện tập:
Bài 1: SGK/49
Lưu ý: Từ tượng hình, từ tượng thanh thường được cấu tạo theo kiểu từ đơn và từ láy, một vài trường hợp được cấu tạo theo kiểu từ ghép.
Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong những câu sau (trích Tắt đèn của Ngô Tất Tố)
- Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm.
Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.
Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.
Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.
TỪ TƯỢNG HÌNH- TỪ TƯỢNG THANH
Tiết 15:
I.Đặc điểm, công dụng
Bài 1: sgk/49
b. Từ tượng hình: rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo
a. Từ tượng thanh: xoàn xoạt, bịch, bốp
II. Luyện tập:
Bài 2: sgk/50
Bài 2: Tìm ít nhất năm từ tượng hình gợi tả dáng đi của người.
- Đủng đỉnh, khệnh khạng, lẫm chẫm, lò dò, lững thững, thướt tha....
Bài 3: sgk/50
Bài 3: Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười: cười ha hả, cười hì hì, cười hô hố, cười hơ hớ.
- Ha hả: gợi tả tiếng cười to, tỏ ra rất khoái chí.
- Hì hì: Mô phỏng tiếng cười phát ra đằng mũi, thường bộc lộ sự thích thú bất ngờ, hiền lành.
- Hô hố: Mô phỏng tiếng cười to và thô lỗ.
- Hơ hớ: Mô phỏng tiếng cười thoải mái, vui vẻ không cần che đậy, giữ gìn.
Bài 4: sgk/50
Đặt câu với các từ tượng hình, từ tượng thanh sau đây: lắc rắc, lã chã, lấm tấm, khúc khuỷu, lập lòe, tích tắc, lộp bộp, lạch bạch, ồm ồm, ào ào.
Bài 4: sgk/50
TỪ TƯỢNG HÌNH- TỪ TƯỢNG THANH
Tiết 15:
I.Đặc điểm, công dụng
Bài 1: sgk/49
b. Từ tượng hình: rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo
a. Từ tượng thanh: xoàn xoạt, bịch, bốp
II. Luyện tập:
Bài 2: sgk/50
- Đủng đỉnh, khệnh khạng, lẫm chẫm, lò dò, lững thững, thướt tha....
Bài 3: sgk/50
- Ha hả: gợi tả tiếng cười to, tỏ ra rất khoái chí.
- Hì hì: Mô phỏng tiếng cười phát ra đằng mũi, thường bộc lộ sự thích thú bất ngờ, hiền lành.
- Hô hố: Mô phỏng tiếng cười to và thô lỗ.
- Hơ hớ: Mô phỏng tiếng cười thoải mái, vui vẻ không cần che đậy, giữ gìn.
Bài 4: sgk/50
- Đường đèo Hải Vân quanh co, khúc khuỷu.
- Đồng hồ kêu tích tắc.
Bài 5: sgk/50
Sưu tầm một bài thơ có sử dụng các từ tượng hình, tượng thanh mà em cho là hay.
- Lượm – Tố Hữu
- Qua đèo Ngang- Bà Huyện Thanh Quan
-Côn Sơn Ca- Nguyễn Trãi...
Củng cố: Phân biệt từ tượng hình và từ tượng thanh.
vo ve
lớu lo
gh?p gh?nh
b?p bựng
xào xạc
ầm ầm
chói chang
Lác đác
Lúi húi
nham nh?
ríu rít
rào rào
T? tu?ng thanh
Từ tượng hình
21
VỀ NHÀ
Học ghi nhớ SGK/49, cho ví dụ.
20/09/2012
- Chuẩn bị bài: Liên kết đoạn văn trong văn bản.
+ Đọc các ví dụ SGK và trả lời các câu hỏi.
+ Tìm hiểu tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản, các cách liên kết đoạn trong văn bản.
+ Chuẩn bị các bài tập theo sự hiểu biết của các em.
Hoàn thành bài tập 4/50.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Xuân Quang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)