Bài 4. Từ tượng hình, từ tượng thanh
Chia sẻ bởi Phạm Thị Mai Anh |
Ngày 02/05/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Từ tượng hình, từ tượng thanh thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Bài tập:
K
W
L
* Yêu cầu:
+ Viết vào cột K những điều đã biết về từ tượng hình, từ tượng thanh.
+ Viết vào cột W những điều em muốn biết thêm về từ tượng hình, từ tượng thanh.
+ Kết thúc bài học,viết vào cột L những điều em đã học được qua bài học.
Họ và tên: ……….
Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…
Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?”.
Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Máy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mằt long sòng sọc.
(Nam Cao)
Ví dụ1 :
Móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rươi, xộc xệch, sòng sọc
Gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái
Từ tượng hình
- Hu hu, ư ử
Mô phỏng âm thanh
Từ tượng thanh
Ví dụ 1 :
- Từ tượng hình: gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật
- Từ tượng thanh: mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.
Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…
Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?”.
Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Máy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mằt long sòng sọc.
(Nam Cao)
Ví dụ1 :
- Từ tượng hình: gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật
- Từ tượng thanh: mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.
- Từ tượng hình, tượng thanh : gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao.
Nửa đêm, bé chợt thức giấc vì tiếng động ầm ầm.Mưa xối xả.cây cối trong vườn ngả nghiêng,nghiêng ngả trong ánh chớp nhoáng nhoàng sáng loà và tiếng sấm ì ầm lúc gần, lúc xa.Mưa mỗi lúc một to. Gió thổi tung những tấm rèm và lay giật các cánh cửa sổ làm chúng mở ra đóng vào rầm rầm.
Ví dụ 2 :
Quan s¸t 4 tranh, ảnh sau và dùa vµo nghÜa cña c¸c từ ngữ cho sẵn, hãy lựa chọn từ ngữ và đặt câu thích hợp tương ứng với mỗi tranh ảnh?
xối xả, khúc khuỷu, lập loè, lắc lư, ầm ầm, lộp độp, thướt tha, lững thững
1
2
3
4
Mưa xối xả như trút nước.
Thác đổ ầm ầm.
Con thuyền lắc lư theo sóng nước
Những tà áo dài thướt tha trong gió.
1
2
3
4
Bài tập: Tìm các từ tượng hình, từ tượng thanh trong những
câu sau:
- Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.
- Cai lệ tát vào mặt chị một cái đến bốp, rồi hắn cứ nhảy Vào cạnh anh Dậu.
-Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo cửa anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.
Bài tập: Tìm các từ tượng hình, từ tượng thanh trong những câu sau:
- Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.
- Cai lệ tát vào mặt chị một cái đến bốp, rồi hắn cứ nhảy Vào cạnh anh Dậu.
-Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo cửa anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.
Chú ý: - phần lớn từ tượng hình, tượng thanh là từ láy.
Một số từ tượng hình, tượng thanh lại không phải từ láy ( chỏng quèo) và có khi là từ đơn: ( bịch, bốp, đùng, xèo, đoành…)
Một từ láy lại không phải là từ tượng hình, tượng thanh:
( Chèo bẻo, châu chấu)
Bài tập 2: Tìm 5 từ tượng hình gợi tả dáng đi của người ?
* Cách thực hiện: ( theo nhóm ):
- Mỗi nhóm 5 HS
- Thời gian : 2p
- Mỗi HS trong nhóm tìm một từ - yêu cầu không trùng nhau.
- lom khom, lò dò, rón rén, khập khiễng, thất thểu, liêu xiêu, lả lướt, nhún nhẩy,dò dẫm ...
-
Bài tập 3: Phân biệt ý nghĩa các từ tượng thanh tả tiếng cười:
+ Cười ha hả:
+ Cười hì hì:
+ Cười hô hố:
+ Cười hơ hớ:
Gợi tả tiếng cười to, sảng khoái, đắc ý.
Mô phỏng tiếng cười vừa phải, phát ra đằng mũi biểu lộ sự thích thú, hồn nhiên
Mô phỏng tiếng cười to, vô ý, thô lỗ.
Mô phỏng tiếng cười to, thoải mái, vui vẻ, không cần che đậy, ý tứ
Hoạt động nhóm ( bàn): 3p
Bài tập 4: Viết đoạn văn, chủ đề “ học tập”. Đoạn văn có sử dụng từ tượng hình, tượng thanh. Xác định và nêu tác dụng của việc sử dụng từ tượng hình, tượng thanh đó.
Bài tập:
K
W
L
* Yêu cầu:
+ Viết vào cột L những điều em đã học được qua bài học.
Họ và tên: ……….
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Học bài, hoàn thành các bài tập .
* Tiếp tục sưu tầm những bài thơ, bài ca dao, đoạn văn có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh, nêu tác dụng.
* Chuẩn bị :Từ địa phương và biệt ngữ xã hội
K
W
L
* Yêu cầu:
+ Viết vào cột K những điều đã biết về từ tượng hình, từ tượng thanh.
+ Viết vào cột W những điều em muốn biết thêm về từ tượng hình, từ tượng thanh.
+ Kết thúc bài học,viết vào cột L những điều em đã học được qua bài học.
Họ và tên: ……….
Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…
Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?”.
Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Máy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mằt long sòng sọc.
(Nam Cao)
Ví dụ1 :
Móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rươi, xộc xệch, sòng sọc
Gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái
Từ tượng hình
- Hu hu, ư ử
Mô phỏng âm thanh
Từ tượng thanh
Ví dụ 1 :
- Từ tượng hình: gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật
- Từ tượng thanh: mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.
Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…
Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?”.
Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Máy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mằt long sòng sọc.
(Nam Cao)
Ví dụ1 :
- Từ tượng hình: gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật
- Từ tượng thanh: mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.
- Từ tượng hình, tượng thanh : gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao.
Nửa đêm, bé chợt thức giấc vì tiếng động ầm ầm.Mưa xối xả.cây cối trong vườn ngả nghiêng,nghiêng ngả trong ánh chớp nhoáng nhoàng sáng loà và tiếng sấm ì ầm lúc gần, lúc xa.Mưa mỗi lúc một to. Gió thổi tung những tấm rèm và lay giật các cánh cửa sổ làm chúng mở ra đóng vào rầm rầm.
Ví dụ 2 :
Quan s¸t 4 tranh, ảnh sau và dùa vµo nghÜa cña c¸c từ ngữ cho sẵn, hãy lựa chọn từ ngữ và đặt câu thích hợp tương ứng với mỗi tranh ảnh?
xối xả, khúc khuỷu, lập loè, lắc lư, ầm ầm, lộp độp, thướt tha, lững thững
1
2
3
4
Mưa xối xả như trút nước.
Thác đổ ầm ầm.
Con thuyền lắc lư theo sóng nước
Những tà áo dài thướt tha trong gió.
1
2
3
4
Bài tập: Tìm các từ tượng hình, từ tượng thanh trong những
câu sau:
- Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.
- Cai lệ tát vào mặt chị một cái đến bốp, rồi hắn cứ nhảy Vào cạnh anh Dậu.
-Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo cửa anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.
Bài tập: Tìm các từ tượng hình, từ tượng thanh trong những câu sau:
- Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.
- Cai lệ tát vào mặt chị một cái đến bốp, rồi hắn cứ nhảy Vào cạnh anh Dậu.
-Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo cửa anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.
Chú ý: - phần lớn từ tượng hình, tượng thanh là từ láy.
Một số từ tượng hình, tượng thanh lại không phải từ láy ( chỏng quèo) và có khi là từ đơn: ( bịch, bốp, đùng, xèo, đoành…)
Một từ láy lại không phải là từ tượng hình, tượng thanh:
( Chèo bẻo, châu chấu)
Bài tập 2: Tìm 5 từ tượng hình gợi tả dáng đi của người ?
* Cách thực hiện: ( theo nhóm ):
- Mỗi nhóm 5 HS
- Thời gian : 2p
- Mỗi HS trong nhóm tìm một từ - yêu cầu không trùng nhau.
- lom khom, lò dò, rón rén, khập khiễng, thất thểu, liêu xiêu, lả lướt, nhún nhẩy,dò dẫm ...
-
Bài tập 3: Phân biệt ý nghĩa các từ tượng thanh tả tiếng cười:
+ Cười ha hả:
+ Cười hì hì:
+ Cười hô hố:
+ Cười hơ hớ:
Gợi tả tiếng cười to, sảng khoái, đắc ý.
Mô phỏng tiếng cười vừa phải, phát ra đằng mũi biểu lộ sự thích thú, hồn nhiên
Mô phỏng tiếng cười to, vô ý, thô lỗ.
Mô phỏng tiếng cười to, thoải mái, vui vẻ, không cần che đậy, ý tứ
Hoạt động nhóm ( bàn): 3p
Bài tập 4: Viết đoạn văn, chủ đề “ học tập”. Đoạn văn có sử dụng từ tượng hình, tượng thanh. Xác định và nêu tác dụng của việc sử dụng từ tượng hình, tượng thanh đó.
Bài tập:
K
W
L
* Yêu cầu:
+ Viết vào cột L những điều em đã học được qua bài học.
Họ và tên: ……….
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Học bài, hoàn thành các bài tập .
* Tiếp tục sưu tầm những bài thơ, bài ca dao, đoạn văn có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh, nêu tác dụng.
* Chuẩn bị :Từ địa phương và biệt ngữ xã hội
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Mai Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)