Bài 4. Từ tượng hình, từ tượng thanh
Chia sẻ bởi Đỗ Anh Thư |
Ngày 02/05/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Từ tượng hình, từ tượng thanh thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Câu 1. Trường từ vựng là:
a. Tập hợp những từ có chung cách phát âm.
b. Tập hợp những từ cùng từ loại (danh từ, động từ…)
c. Tập hợp các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
d. Tập hợp các từ có chung nguồn gốc (thuần Việt, Hán Việt…)
Kiểm tra bài cũ
Câu 2: Những từ “ trao đổi, buôn bán, sản xuất ” được xếp vào trường từ vựng:
a. Hoạt động văn hoá
b. Hoạt động kinh tế
c. Hoạt động chính trị
d. Hoạt động xã hội
Câu 3: Nhóm từ được sắp xếp vào trường từ vựng “văn học ”:
a. Tác giả, nhạc phẩm, nhân vật, cốt truyện…
b. Tác giả, biên đạo múa, nhân vật, cốt truyện…
c. Tác giả, nhạc sĩ, nhân vật, cốt truyện…
d. Tác giả, tác phẩm, nhân vật, cốt truyện…
TIẾT 15
TỪ TƯỢNG HÌNH,TỪ TƯỢNG THANH
I/ Đặc điểm công dụng
1/ VÝ dô:
SGK / 49
Đọc đọan trích sau:
- Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra.Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít.Lão hu hu khóc...
-Này ! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm im như nó trách tôi;nó kêu ư ử, nhìn tôi,như muốn bảo tôi rằng: “A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão đối xử vói tôi như thế này à?”.
- Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang.Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà . Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.
TIẾT 15. TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
I.Đặc điểm, công dụng:
1. Ví dụ: sgk/49
hu hu, ư ử,
soàn soạt
vật vã, rũ rượi, xồng xộc,
xộc xệch, sòng sọc.
từ tượng thanh
từ tượng hình
âm thanh tự nhiên,con người
hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái sự vật
hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, biểu cảm,
dùng trong văn miêu tả và tự sự.
Sưu tầm một đoạn thơ, câu ca dao có sử dụng các từ tượng thanh hoặc từ tượng hình:
a. “Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh…”
(Lượm)
b. “…Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà…”
(Qua đèo Ngang)
c. “Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày”.
(Ca dao)
1
2
3
4
Mưa xối xả như trút nước.
Thác đổ ầm ầm.
Con thuyền lắc lư theo sóng nước.
Những tà áo dài thướt tha trong gió.
1
2
3
4
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1: (SGK tr.49,50 )
Tìm các từ tượng thanh, từ tượng hình trong những câu sau:
- Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt.Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm.
- Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.
- Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền…
rón rén
soàn
bốp
lẻo khoẻo
soạt
2. Tìm 5 từ tượng hình gợi tả dáng đi của người:
lò dò, lom khom, rón rén, cà nhắc, khập khiểng, lạch bạch, thất thểu,…
3. Phân biệt ý nghĩa các từ tượng thanh tả tiếng cười:
+ Cười ha hả: Gợi tả tiếng cười to, tỏ ra rất khoái chí.
+ Cười hì hì: Mô phỏng tiếng cười phát ra đằng mũi, thường biểu lộ sự thích thú bất ngờ.
+ Cười hô hố: Mô phỏng tiếng cười to và thô lỗ.
+ Cười hơ hớ: Mô phỏng tiếng cười thoải mái, vui vẻ, không cần che đậy, giữ gìn.
Viết một đoạn văn miêu tả trời mưa rào có sử dụng từ tượng hình và từ tượng thanh.
- Xối xả, lộp độp,rì rào, lướt thướt.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Anh Thư
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)