Bài 4. Từ tượng hình, từ tượng thanh

Chia sẻ bởi Bùi Thị Liệu | Ngày 02/05/2019 | 31

Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Từ tượng hình, từ tượng thanh thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

TIẾNG VIỆT 8
TIẾT 15

TRƯỜNG THCS SUỐI NGÔ
Người thực hiện: BÙI THỊ LIỆU
TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
Câu 1: Thế nào là trường từ vựng? Tìm 5 từ vựng thuộc trường từ vựng “Trường học”?
KIỂM TRA MIỆNG
ĐÁP ÁN

Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
- Năm từ thuộc trường từ vựng “Trường học”: Thầy giáo, học sinh, lớp học, bảng đen, bàn ghế.
Câu 2: Hãy đặt tên trường từ vựng cho các từ sau:
a. Hu hu, ư ử, róc rách, ầm ầm.
b. Lấp ló, lờ mờ, nhấp nhô, mênh mông.
KIỂM TRA MIỆNG
ĐÁP ÁN

a/ Trường từ vựng âm thanh.
b/ Trường từ vựng hình ảnh.

TỪ TƯỢNG HÌNH- TỪ TƯỢNG THANH
TIẾT 15:
TỪ TƯỢNG HÌNH- TỪ TƯỢNG THANH
Tiết 15:
I.Đặc điểm, công dụng
1. Đặc điểm: Ví dụ:
Mặt lão đột nhiên co rúm lại. …. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…
Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! …..
Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.
TỪ TƯỢNG HÌNH- TỪ TƯỢNG THANH
Tiết 15:
I.Đặc điểm, công dụng
* Ví dụ:
1. Đặc điểm:
- móm mém: gợi dáng vẻ khuôn mặt...
=> Từ tượng hình
- xồng xộc: gợi hành động...
- vật vã: gợi hình ảnh đau đớn, quằn quại...
 Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động của sự vật.
lấp lánh
lom khom
Tìm từ tượng hình phù hợp với nội dung bức tranh
ngoằn ngoèo
rực rỡ/chói chang
TỪ TƯỢNG HÌNH- TỪ TƯỢNG THANH
Tiết 15:
I.Đặc điểm, công dụng
* Ví dụ:
1. Đặc điểm:
- móm mém: gợi dáng vẻ khuôn mặt...
 Từ tượng hình
- hu hu: mô phỏng âm thanh tiếng khóc của con người
=> Từ tượng thanh
- xồng xộc: gợi hành động...
- vật vã: dáng vẻ đau đớn, quằn quại...
 Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động của sự vật.
- ư ử: mô phỏng âm thanh tiếng rên của con chó.
Mô phỏng âm thanh của con người, con vật
rào rào
róc rách
Hãy so sánh cách diễn đạt của 2 đoạn văn dưới đây:
Cách 1: ... Lão hu hu khóc. ...Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.
Cách 2: ...Lão khóc đầy vẻ đau đớn. ... Tôi chạy thẳng vào một cách nhanh chóng và đột ngột. Lão Hạc đang đau đớn quằn quại ở trên giường, đầu tóc rối bù và xõa xuống, quần áo không gọn gàng, ngay ngắn, hai mắt mở to, không chớp và đưa đi đưa lại rất nhanh.
THẢO LUẬN NHÓM
? Cả hai cách diễn đạt trên đều diễn đạt mấy nội dung? Đó là nội dung gì? Điểm khác nhau cơ bản giữa hai cách diễn đạt trên là gì? Từ đó em hãy rút ra tác dụng của việc sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh trong văn bản?
TỪ TƯỢNG HÌNH- TỪ TƯỢNG THANH
Tiết 15:
I.Đặc điểm, công dụng
* Ví dụ:
1. Đặc điểm:
- móm mém: gợi dáng vẻ khuôn mặt...
 Từ tượng hình
- hu hu: mô phỏng âm thanh tiếng khóc của con người
 Từ tượng thanh
- xồng xộc: gợi hành động...
- vật vã: dáng vẻ đau đớn, quằn quại...
 Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động của sự vật.
- ư ử: mô phỏng âm thanh tiếng rên của con chó.
Mô phỏng âm thanh của con người, con vật
2. Công dụng:
Làm cho sự diễn đạt ngắn gọn, hàm súc; gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao.
*. Ghi nhớ: SGK/49
Bài tập nhanh
Đọc ngữ liệu sau đây:
Thỏ thẻ rừng mai chim cúng trái
Lửng lơ khe Yến cá nghe kinh
(Chu Mạnh Trinh)
a). Những từ nào gợi tả âm thanh và hình dáng của các sự vật? Âm thanh và hình dáng ấy có đặc điểm gì?
b) Cảm nhận của em về phong cảnh Hương Sơn qua từ ngữ như thế nào?
c). Những từ gợi tả trên được cấu tạo theo kiểu từ nào? Kiểu cấu tạo đó có ưu thế gì trong việc gợi tả âm thanh và hình dáng sự vật?
Trả lời:
a) Các từ gợi tả âm thanh và hình dáng của sự vật:
*Âm thanh:
“thỏ thẻ”: tiếng chim hót nhỏ nhẹ, thong thả, dễ thương.
* Hình ảnh:
- “lửng lơ”: hình ảnh cá bơi thong thả, quẫy nhẹ, chậm, nửa vời.
b) Cảm nhận về phong cảnh Hương Sơn qua các từ ngữ: không gian ở Hương Sơn thanh vắng, tĩnh lặng, an nhàn, êm ả và đậm chất trang nghiêm chốn cửa Thiền.
c) Các từ ngữ trên được cấu tạo theo hai kiểu:
- Từ láy: “thỏ thẻ”, “lửng lơ”
 Kiểu cấu tạo trên khiến nghĩa của từ trở nên cụ thể, rõ nét; đồng thời có giá trị biểu cảm cao hơn.
TIẾT 15
TỪ TƯỢNG HÌNH,TỪ TƯỢNG THANH
TỪ TƯỢNG HÌNH TỪ TƯỢNG THANH
Các từ gợi tả hình ảnh dáng vẻ trạng thái của sự vật:
Các từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.
Gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động,
có giá trị biểu cảm cao; thường dùng trong
văn miêu tả và tự sự.
Tiết 15 – Tiếng Việt: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
TỪ TƯỢNG HÌNH- TỪ TƯỢNG THANH
Tiết 15:
I.Đặc điểm, công dụng
1. Đặc điểm:
2. Công dụng:
* Ghi nhớ: SGK/49
II. Luyện tập:
Bài 1: SGK/49
Lưu ý: Từ tượng hình, từ tượng thanh thường được cấu tạo theo kiểu từ đơn và từ láy, một vài trường hợp được cấu tạo theo kiểu từ ghép.
Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong những câu sau (trích Tắt đèn của Ngô Tất Tố)
- Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm.
- Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.
- Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.
- Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.
TỪ TƯỢNG HÌNH- TỪ TƯỢNG THANH
Tiết 15:
I.Đặc điểm, công dụng
Bài 1: sgk/49
b. Từ tượng hình: rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo
a. Từ tượng thanh: xoàn xoạt, bịch, bốp
II. Luyện tập:
Bài 2: sgk/50
- Đủng đỉnh, khệnh khạng, lẫm chẫm, lò dò, lững thững, thướt tha....
Bài 3: sgk/50
- Ha hả: gợi tả tiếng cười to, tỏ ra rất khoái chí.
- Hì hì: Mô phỏng tiếng cười phát ra đằng mũi, thường bộc lộ sự thích thú bất ngờ, hiền lành.
Bài 4: sgk/50
TỔNG KẾT:
Chú bé loắt choắt
Cái sắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghêng nghênh
Câu 1/Đọc khổ thơ sau tìm từ tượng hình,từ tượng thanh.
loắt choắt
thoăn thoắt
nghêng nghênh
Câu 2: Phân biệt từ tượng hình và từ tượng thanh.
vo ve
líu lo
ghập ghềnh
bập bùng
xào xạc
ầm ầm
chói chang
Lác đác
Lúi húi
nham nhở
ríu rít
rào rào
Từ tượng thanh
Từ tượng hình
24
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
Đối với bài học ở tiết học này:
Học ghi nhớ SGK/49, cho ví dụ.
Hoàn thành bài tập 4/50.
20/09/2012
Đối với bài học ở tiết học ở tiết học tiếp theo:
Liên kết đoạn văn trong văn bản.
+ Đọc các ví dụ SGK/ 50-51 và trả lời các câu hỏi.
+ Tìm hiểu tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản, các cách liên kết đoạn trong văn bản.
+ Chuẩn bị các bài tập theo sự hiểu biết của các em.
CHÚC CÁC THẦY CÔ SỨC KHOẺ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Liệu
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)