Bài 4. Từ tượng hình, từ tượng thanh
Chia sẻ bởi Nguyễn Việt Linh |
Ngày 02/05/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Từ tượng hình, từ tượng thanh thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
LỚP 8A - TRƯỜNG THCS VẠN MAI
MÔN
NGỮ VĂN
Giáo viên: Khà Thị Đào
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
Họ đang làm gì ?
TIẾT 15
TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
I. ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG :
1. Ví dụ:
- Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…
- Này! Ông giáo ạ! Nó cứ làm im như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?”.
- Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.
(Lão Hạc - Nam Cao)
con người,
sự
vật
TỪ
TƯỢNG
HÌNH
Móm mém, xồng xộc, vật vã,
rũ rượi,
xộc xệch, sòng sọc.
hình ảnh
dáng vẻ
trạng thái
2. Nhận xét:
Hu hu, ư ử.
mô
phỏng
âm
thanh
tự nhiên,
sự vật,
con người
TỪ
TƯỢNG THANH
* Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Tr?ng tru?ng................. ra choi
D?ng h? ..............khụng ngoi thỏng ngy
L? di ..................c? bay
..............núi chuy?n riờng tu tõm tỡnh
Con tu ............ lao nhanh
Ti?ng g........... bỡnh minh ?ng h?ng
Nghộ ? trõu bu?c ra d?ng
Dn l?n............trong chu?ng dũi an
Thỏc d? .............quanh nam
Khi ch?y..........................quanh sõn nh tru?ng
tùng tùng,
phần phật,
thỏ thẻ,
vun vút,
eo óc,
ủn ỉn,
ầm ầm,
huỳnh huỵch,
Vui
điền
từ
tùng tùng
ủn ỉn
eo óc
phần phật
Thỏ thẻ
ầm ầm
huỳnh huỵch
tích tắc,
tích tắc
vun vút
Tác dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình : gợi âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao.
GHI NHỚ
SGK/49
- Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.
- Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể sinh động, có giá trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự.
II. LUYỆN TẬP
*Thảo luận nhóm:
- Nhóm 1:Bài tập 1 SGK/49,50 (Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong các câu văn –Trích từ “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố)
- Nhóm 2:Bài tập 2 SGK/50 (Tìm từ tượng hình gợi tả dáng đi của người)
- Nhóm 3:Bài tập 3 SGK/50 (Phân biệt ý nghĩa các từ tượng thanh tả tiếng cười: cười ha hả, cười hì hì, cười hô hố, cười hơ hớ).
1. Bài tập 1: Tìm các từ tượng hình, từ tượng thanh trong các câu sau:
- Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm.
- Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.
- Cai lệ tát vào mặt chị một cái đến bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.
- Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo cửa anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.
soàn soạt
rón rén
bốp
bịch
lẻo khoẻo
chỏng quèo
*Đáp án:
- Các từ tượng hình: Lẻo khoẻo, chỏng quèo, rón rén.
- Các từ tượng thanh: Soàn soạt, bịch, bốp.
2. Bài tập 2: Từ tượng hình gợi tả dáng đi của người.
*Đáp án:
- Từ tượng hình gợi tả dáng đi: lom khom, rãn rÐn, khËp khiÔng, l¹ch b¹ch, thÊt thÓu, liªu xiªu, vÑo vä, l¶ lít, khËt khìng, nhón nhÈy, ...
3. Bài tập 3: Phân biệt ý nghĩa các từ tượng thanh tả tiếng cười:
*Đáp án:
+ Cười hì hì: Mô phỏng tiếng cười phát ra cả đằng mũi, thường biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành.
+ Cười ha hả: Gợi tả tiếng cười to, tỏ ra rất khoái chí.
+ Cười hô hố: Gợi tả tiếng cười to, vô ý, thô lỗ.
+ Cười hơ hớ: Gợi tả tiếng cười to, vô duyên
4. Bài tập 4: Đặt câu với các từ tượng hình, từ tượng thanh: lắc rắc, lã chã, lấm tấm, khúc khuỷu, lập lòe, tích tắc, lộp bộp, lạch bạch, ồm ồm, ào ào.
* Ví dụ:
- Gió thổi, ào ào, nhưng vẫn nghe rõ tiếng cành khô gãy lắc rắc.
- Cô bé khóc, nước mắt rơi lã chã.
- Trên cành đào đã lấm tấm những nụ hoa.
- Đêm tối, trên con đường khúc khuỷu thấp thoáng những đốm sáng đom đóm lập lòe.
- Chiếc đồng hồ báo thức trên bàn kiên nhẫn kêu tích tắc suốt đêm.
- Mưa rơi lộp bộp trên những tàu lá chuối.
- Đàn vịt đang lạch bạch về chuồng.
- Người đàn ông cất tiếng ồm ồm.
“Ao thu lạnh lẽo nước trong veo Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trước ngõ khẽ đưa vèo Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt Ngõ trúc quanh co khách vắng teo Tựa gối ôm cần lâu chẳng được
Cá đâu đớp động dưới chân bèo”.
(Thu điếu – Nguyễn Khuyến)
Chú bé loắt choắt
Cái sắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh.
(Lượm – Tố Hữu)
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
(Qua Đèo Ngang – Bà Huyện Thanh Quan)
Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
(Ca dao)
*Ví dụ
5. Bài tập 5: Sưu tầm một bài thơ có sử dụng các từ tượng hình, tượng thanh ? (BTVN)
TỪ TƯỢNG HÌNH TỪ TƯỢNG THANH
Các từ gợi tả hình ảnh dáng vẻ trạng thái của sự vật:
Các từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.
Gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động,
có giá trị biểu cảm cao; thường dùng trong
văn miêu tả và tự sự.
Hướng dẫn về nhà
+ Học ghi nhớ SGK/49.
+ Làm bài tập 4 (tập đặt câu), bài tập 5 SGK/50.
+ Viết đoạn văn có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh.
- Chuẩn bị bài “Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội”:
+ Trả lời câu hỏi vở bài tập.
+ Sưu tầm từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội ở địa phương em và phân biệt từ địa phương với biệt ngữ xã hội.
+ Xem trước bài tập phần luyện tập SGK.
]
Kính chúc quý thầy cô giáo mạnh khỏe!
Chúc các em học sinh chăm ngoan, học giỏi
LỚP 8A - TRƯỜNG THCS VẠN MAI
MÔN
NGỮ VĂN
Giáo viên: Khà Thị Đào
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
Họ đang làm gì ?
TIẾT 15
TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
I. ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG :
1. Ví dụ:
- Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…
- Này! Ông giáo ạ! Nó cứ làm im như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?”.
- Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.
(Lão Hạc - Nam Cao)
con người,
sự
vật
TỪ
TƯỢNG
HÌNH
Móm mém, xồng xộc, vật vã,
rũ rượi,
xộc xệch, sòng sọc.
hình ảnh
dáng vẻ
trạng thái
2. Nhận xét:
Hu hu, ư ử.
mô
phỏng
âm
thanh
tự nhiên,
sự vật,
con người
TỪ
TƯỢNG THANH
* Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Tr?ng tru?ng................. ra choi
D?ng h? ..............khụng ngoi thỏng ngy
L? di ..................c? bay
..............núi chuy?n riờng tu tõm tỡnh
Con tu ............ lao nhanh
Ti?ng g........... bỡnh minh ?ng h?ng
Nghộ ? trõu bu?c ra d?ng
Dn l?n............trong chu?ng dũi an
Thỏc d? .............quanh nam
Khi ch?y..........................quanh sõn nh tru?ng
tùng tùng,
phần phật,
thỏ thẻ,
vun vút,
eo óc,
ủn ỉn,
ầm ầm,
huỳnh huỵch,
Vui
điền
từ
tùng tùng
ủn ỉn
eo óc
phần phật
Thỏ thẻ
ầm ầm
huỳnh huỵch
tích tắc,
tích tắc
vun vút
Tác dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình : gợi âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao.
GHI NHỚ
SGK/49
- Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.
- Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể sinh động, có giá trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự.
II. LUYỆN TẬP
*Thảo luận nhóm:
- Nhóm 1:Bài tập 1 SGK/49,50 (Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong các câu văn –Trích từ “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố)
- Nhóm 2:Bài tập 2 SGK/50 (Tìm từ tượng hình gợi tả dáng đi của người)
- Nhóm 3:Bài tập 3 SGK/50 (Phân biệt ý nghĩa các từ tượng thanh tả tiếng cười: cười ha hả, cười hì hì, cười hô hố, cười hơ hớ).
1. Bài tập 1: Tìm các từ tượng hình, từ tượng thanh trong các câu sau:
- Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm.
- Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.
- Cai lệ tát vào mặt chị một cái đến bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.
- Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo cửa anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.
soàn soạt
rón rén
bốp
bịch
lẻo khoẻo
chỏng quèo
*Đáp án:
- Các từ tượng hình: Lẻo khoẻo, chỏng quèo, rón rén.
- Các từ tượng thanh: Soàn soạt, bịch, bốp.
2. Bài tập 2: Từ tượng hình gợi tả dáng đi của người.
*Đáp án:
- Từ tượng hình gợi tả dáng đi: lom khom, rãn rÐn, khËp khiÔng, l¹ch b¹ch, thÊt thÓu, liªu xiªu, vÑo vä, l¶ lít, khËt khìng, nhón nhÈy, ...
3. Bài tập 3: Phân biệt ý nghĩa các từ tượng thanh tả tiếng cười:
*Đáp án:
+ Cười hì hì: Mô phỏng tiếng cười phát ra cả đằng mũi, thường biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành.
+ Cười ha hả: Gợi tả tiếng cười to, tỏ ra rất khoái chí.
+ Cười hô hố: Gợi tả tiếng cười to, vô ý, thô lỗ.
+ Cười hơ hớ: Gợi tả tiếng cười to, vô duyên
4. Bài tập 4: Đặt câu với các từ tượng hình, từ tượng thanh: lắc rắc, lã chã, lấm tấm, khúc khuỷu, lập lòe, tích tắc, lộp bộp, lạch bạch, ồm ồm, ào ào.
* Ví dụ:
- Gió thổi, ào ào, nhưng vẫn nghe rõ tiếng cành khô gãy lắc rắc.
- Cô bé khóc, nước mắt rơi lã chã.
- Trên cành đào đã lấm tấm những nụ hoa.
- Đêm tối, trên con đường khúc khuỷu thấp thoáng những đốm sáng đom đóm lập lòe.
- Chiếc đồng hồ báo thức trên bàn kiên nhẫn kêu tích tắc suốt đêm.
- Mưa rơi lộp bộp trên những tàu lá chuối.
- Đàn vịt đang lạch bạch về chuồng.
- Người đàn ông cất tiếng ồm ồm.
“Ao thu lạnh lẽo nước trong veo Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trước ngõ khẽ đưa vèo Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt Ngõ trúc quanh co khách vắng teo Tựa gối ôm cần lâu chẳng được
Cá đâu đớp động dưới chân bèo”.
(Thu điếu – Nguyễn Khuyến)
Chú bé loắt choắt
Cái sắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh.
(Lượm – Tố Hữu)
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
(Qua Đèo Ngang – Bà Huyện Thanh Quan)
Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
(Ca dao)
*Ví dụ
5. Bài tập 5: Sưu tầm một bài thơ có sử dụng các từ tượng hình, tượng thanh ? (BTVN)
TỪ TƯỢNG HÌNH TỪ TƯỢNG THANH
Các từ gợi tả hình ảnh dáng vẻ trạng thái của sự vật:
Các từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.
Gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động,
có giá trị biểu cảm cao; thường dùng trong
văn miêu tả và tự sự.
Hướng dẫn về nhà
+ Học ghi nhớ SGK/49.
+ Làm bài tập 4 (tập đặt câu), bài tập 5 SGK/50.
+ Viết đoạn văn có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh.
- Chuẩn bị bài “Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội”:
+ Trả lời câu hỏi vở bài tập.
+ Sưu tầm từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội ở địa phương em và phân biệt từ địa phương với biệt ngữ xã hội.
+ Xem trước bài tập phần luyện tập SGK.
]
Kính chúc quý thầy cô giáo mạnh khỏe!
Chúc các em học sinh chăm ngoan, học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Việt Linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)