Bài 4. Từ tượng hình, từ tượng thanh
Chia sẻ bởi Nguyễn Lan Hương |
Ngày 02/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Từ tượng hình, từ tượng thanh thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Hãy đặt tên trường từ vựng cho các từ sau:
a. Hu hu, ư ử, róc rách, ầm ầm.
b. Lấp ló, lờ mờ, nhấp nhô, mênh mông.
ĐÁP ÁN
a/ Trường từ vựng âm thanh.
b/ Trường từ vựng hình ảnh.
Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc.
Này! Ông giáo ạ! Nó cứ làm im như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: "A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?".
Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.
(Lão Hạc- Nam Cao)
rào rào
đùng đùng
ầm ầm/ róc rách
1. Điền từ thớch h?p vo ch? tr?ng:
* Trống trường............................. ra chơi
Đồng hồ .................... không ngơi tháng ngày
Lễ đài .................... cờ bay
................... nói chuyện riêng tây tâm tình
Con tàu ............... lao nhanh
Tiếng gà ............... bình minh ửng hồng
Nghé ọ trâu bước ra đồng
Đàn lợn.......................trong chuồng đòi ăn
Thác đổ ..................quanh năm
Khi chạy.................................. quanh sân nhà trường
tùng tùng,
phần phật,
thỏ thẻ,
vun vút,
eo óc,
ủn ỉn,
ầm ầm,
huỳnh huỵch,
tùng tùng
ủn ỉn
eo óc
phần phật
Thỏ thẻ
ầm ầm
huỳnh huỵch
tích tắc,
tích tắc
vun vút
-
Bài tập 1: T×m c¸c tõ tîng h×nh, tõ tîng thanh trong c¸c c©u sau:
- Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm.
- Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.
- Cai lệ tát vào mặt chị một cái đến bốp, rồi hắn cứ nhảy Vào cạnh anh Dậu.
Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo cửa anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.
soàn soạt
rón rén
bốp
bịch
lẻo khoẻo
chỏng quèo
Đáp án:
- Các từ tượng hình: Lẻo khoẻo, chỏng quèo, rón rén.
- Các từ tượng thanh: Soàn soạt, bịch, bốp.
Bài 3: Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười: cười ha hả, cười hì hì, cười hô hố, cười hơ hớ.
- ha hả: từ gợi tả tiếng cười to, tỏ ra khoái chí, thoải mái.
- hì hì: từ mô phỏng tiếng cười phát ra cả đằng mũi, thường biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành.
- hô hố: từ mô phỏng tiếng cười to và thô lỗ, gây cảm giác khó chịu cho người khác.
- hơ hớ: từ mô phỏng tiếng cười thoải mái, vui vẻ, không cần che đậy, giữ gìn.
TỪ TƯỢNG HÌNH TỪ TƯỢNG THANH
Các từ gợi tả hình ảnh dáng vẻ trạng thái của sự vật:
Các từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.
Gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động,
có giá trị biểu cảm cao; thường dùng trong
văn miêu tả và tự sự.
a. Hu hu, ư ử, róc rách, ầm ầm.
b. Lấp ló, lờ mờ, nhấp nhô, mênh mông.
ĐÁP ÁN
a/ Trường từ vựng âm thanh.
b/ Trường từ vựng hình ảnh.
Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc.
Này! Ông giáo ạ! Nó cứ làm im như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: "A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?".
Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.
(Lão Hạc- Nam Cao)
rào rào
đùng đùng
ầm ầm/ róc rách
1. Điền từ thớch h?p vo ch? tr?ng:
* Trống trường............................. ra chơi
Đồng hồ .................... không ngơi tháng ngày
Lễ đài .................... cờ bay
................... nói chuyện riêng tây tâm tình
Con tàu ............... lao nhanh
Tiếng gà ............... bình minh ửng hồng
Nghé ọ trâu bước ra đồng
Đàn lợn.......................trong chuồng đòi ăn
Thác đổ ..................quanh năm
Khi chạy.................................. quanh sân nhà trường
tùng tùng,
phần phật,
thỏ thẻ,
vun vút,
eo óc,
ủn ỉn,
ầm ầm,
huỳnh huỵch,
tùng tùng
ủn ỉn
eo óc
phần phật
Thỏ thẻ
ầm ầm
huỳnh huỵch
tích tắc,
tích tắc
vun vút
-
Bài tập 1: T×m c¸c tõ tîng h×nh, tõ tîng thanh trong c¸c c©u sau:
- Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm.
- Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.
- Cai lệ tát vào mặt chị một cái đến bốp, rồi hắn cứ nhảy Vào cạnh anh Dậu.
Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo cửa anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.
soàn soạt
rón rén
bốp
bịch
lẻo khoẻo
chỏng quèo
Đáp án:
- Các từ tượng hình: Lẻo khoẻo, chỏng quèo, rón rén.
- Các từ tượng thanh: Soàn soạt, bịch, bốp.
Bài 3: Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười: cười ha hả, cười hì hì, cười hô hố, cười hơ hớ.
- ha hả: từ gợi tả tiếng cười to, tỏ ra khoái chí, thoải mái.
- hì hì: từ mô phỏng tiếng cười phát ra cả đằng mũi, thường biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành.
- hô hố: từ mô phỏng tiếng cười to và thô lỗ, gây cảm giác khó chịu cho người khác.
- hơ hớ: từ mô phỏng tiếng cười thoải mái, vui vẻ, không cần che đậy, giữ gìn.
TỪ TƯỢNG HÌNH TỪ TƯỢNG THANH
Các từ gợi tả hình ảnh dáng vẻ trạng thái của sự vật:
Các từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.
Gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động,
có giá trị biểu cảm cao; thường dùng trong
văn miêu tả và tự sự.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Lan Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)