Bài 4. Từ tượng hình, từ tượng thanh

Chia sẻ bởi Đỗ Thị Hồng Liệu | Ngày 02/05/2019 | 20

Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Từ tượng hình, từ tượng thanh thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:









Ngày dạy:Thứ 5, ngày 14 tháng 09 năm 2017
CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY, CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
GV:Đỗ Thị Hồng Liệu
Kiểm tra bài cũ


1.Thế nào là trường từ vựng ?
2.Tìm 5 từ vựng thuộc trường từ vựng
“ gia đình”?
ĐÁP ÁN
1.Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.

2. Năm từ thuộc trường từ vựng “ gia đình”: ông bà, cha mẹ, cô chú, anh chị, con cháu.
TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
Tiết15- Tiếng việt:
I. ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG:
Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…
Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?”.
Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mằt long sòng sọc.
( Trích “Lão Hạc”- Nam Cao)
1. Bài tập: Tìm hiểu các đoạn văn .
móm mém
xồng xộc
vật vã
rũ rượi
xộc xệch
sòng sọc
Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
I. ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG:
- móm mém, xồng xộc, vật vã
- rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc
gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái
- ư ử, hu hu :
mô phỏng âm thanh
2. Kiến thức cần nhớ:
1. Bài tập:
Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.
I. ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG:
Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
 Từ tượng hình
 Từ tượng thanh
a. Đặc điểm:
-Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
? Từ tượng hình, từ tượng thanh có đặc điểm gì.
=> Gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và văn tự sự.
- móm mém, xồng xộc, vật vã
rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc
ư ử, hu hu
gợi tả hình ảnh, dáng vẻ,
trạng thái.
mô phỏng âm thanh.
Những từ tượng hình, tượng thanh này có tác dụng gì trong văn miêu tả và văn tự sự?
Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
I. ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG:
1. Bài tập:
b. Công dụng:

- Gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao.
- Thường được dùng trong văn miêu tả và văn tự sự.
Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
BÀI TẬP NHANH
“ Anh Dậu uốn vai ngáp dài một tiếng. Uể oải, chống tay xuống phản, anh vừa rên vừa ngỏng đầu lên, run rẩy cất bát cháo, anh mới kề vào đến miệng, cai lệ và người nhà lí trưởng đã sầm sập tiến vào với những roi song, tay thước và dây thừng.” (Tức nước vỡ bờ- Ngô Tất Tố)
Từ tượng hình
Từ tượng thanh
Uể oải,
Sầm sập.
Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
-> Gợi dáng vẻ, âm thanh cụ thể, sinh động.
? Em hãy tìm từ tượng hình, từ tượng thanh và nêu tác dụng .
run rẩy.
Tiết 15 :Từ tượng hình, từ tượng thanh
Bài tập : Tìm từ thích hợp để miêu tả các hình ảnh sau:


l?p lỏnh
lom khom
r?c r?/chúi chang
Bài tập 1: Tìm từ tượng thanh, từ tượng hình trong các câu văn trích từ tác phẩm “ Tắt đèn”- Ngô Tất Tố.
Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm.
- Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.
- Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.
- Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.
soàn soạt
bịch
bốp
rón rén
lẻo khoẻo
chỏng quèo
I/ ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG:
II/ LUYỆN TẬP:
Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
nham nhảm
Ti?t 15: T? TU?NG HÌNH,T? TU?NG THANH
I. ĐẶC ĐIỂM CÔNG DỤNG.
II. LUY?N T?P.
B�i t?p 1:
- Từ tượng thanh: Soàn soạt , bịch, bốp, nham nhảm.
-Từ tượng hình: Rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo.
khập khiễng, thoăn thoắt, rón rén, lom khom, đủng đỉnh…
Bài 2: Tìm năm từ tượng hình gợi tả dáng đi của người.
I/ ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG:
II/ LUYỆN TẬP:
Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
Trò chơi tiếp sức
(Thời gian 1 phút)
Bài 3: Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười của con người: cười ha hả, cười hì hì, hơ hớ, cười hô hố.
- ha hả:
- hì hì:
- hô hố:
- hơ hớ:
I/ ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG:
II/ LUYỆN TẬP:
Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
từ gợi tả tiếng cười to, tỏ ra khoái chí, đắc ý.
từ mô phỏng tiếng cười phát ra âm thanh nhỏ, vừa phải, nhẹ nhàng, có vẻ hiền lành, hồn nhiên.
từ mô phỏng tiếng cười to -> Cười hơi vô duyên.
từ mô phỏng tiếng cười to , thô lỗ, cười không đúng lúc, không đúng chỗ, gây cảm giác khó chịu cho người khác.
I/ ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG:
II/ LUYỆN TẬP:
Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
Bài 5 : Sưu tầm một số bài thơ, đoạn thơ có sử dụng các từ tượng hình, từ tượng thanh mà em cho là hay.
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh.
(Lượm-Tố Hữu)
I/ ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG:
II/ LUYỆN TẬP:
Bài 4: Đặt câu với các từ tượng hình, tượng thanh: lắc rắc, lấm tấm, lạch bạch, ào ào, tích tắc, lộp bộp.
- Ngoài trời, mưa vẫn còn lắc rắc.
Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
- Khuôn mặt mẹ đã lấm tấm những giọt mồ hôi.
- Đàn vịt bầu lạch bạch về chuồng.
Thảo luận nhóm
(Thời gian 2 phút)
- Cơn bão đến, mưa ầm ầm, gió ào ào.
- Đồng hồ báo thức kêu tích tắc.
- Mưa rơi trên mái tôn kêu lộp bộp.
I/ ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG:
II/ LUYỆN TẬP:
Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
Bài tập về nhà : Em hãy viết đoạn văn ngắn có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh.
Hướng dẫn bài tập học ở nhà:
1.Nắm đặc điểm, công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh.
2.Làm các bài tập còn lại; sưu tầm những bài thơ, khổ thơ có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh.
3. Viết đoạn văn ngắn có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh.
Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH

Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH

* Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết tiếp theo:
Chuẩn bị bài: “ Liên kết các đoạn văn trong văn bản” cụ thể:
+ Tìm hiểu tác dụng của việc liên kết.
+ Cách liên kết về việc dùng từ, dùng câu nối để liên kết.
+ Tìm hiểu trước phần bài tập.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Thị Hồng Liệu
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)