Bài 4. Từ tượng hình, từ tượng thanh

Chia sẻ bởi Nguyễn Tấn Thuận | Ngày 02/05/2019 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Từ tượng hình, từ tượng thanh thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

TIẾNG VIỆT 8
TRƯỜNG THCS VĂN LANG
Ngày dạy: 02/10/2017 - Tiết 1, Lớp 8.5
Người thực hiện:Huỳnh Văn Dũng - Tổ Văn Nhạc
Năm học: 2017-2018
CHÚC CÁC EM MỘT TIẾT HỌC TỐT
Kiểm tra bài cũ :
-Cái chết của lão Hạc trong truyện ngắn " Lão Hạc " được miêu tả như thế nào?
-Nêu nguyên nhân và ý nghĩa cái chết lão Hạc ?
* Cái chết đau đớn , dữ dội
* Nguyên nhân:
+ Tình cảnh đói khổ túng quẫn
+ Muốn bảo toàn căn nhà, mảnh vườn cho con-> Thương con
+ không muốn gây phiền hà cho hàng xóm láng giềng -> Tự trọng
* Ý nghĩa :
- Tố cáo xã hội thực dân phong kiến .
- Khẳng định , ca ngợi phẩm chất lão Hạc
- Bộc lộ rõ số phận, nhân phẩm của người nông dân nghèo trước CMT8: nghèo khổ, bế tắc, cùng đường, giàu tình thương và lòng tự trọng.
- Niềm tin vào con người lao động nghèo .
Lão Hạc đang vật vã ở trên giờng, đầu tóc rũ rượi , quần áo xộc xệch , hai mắt long sòng sọc . Lão tru tréo , bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái , nảy lên... Lão vật vã đến hai giờ đồng hồ rồi mới chết
Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH,TỪ TƯỢNG THANH
I. ĐẶC ĐIỂM ,CÔNG DỤNG.
* Đoạn văn ( trang 49/sgk)
Đọc các đọan văn ( trích " Lão Hạc " )
- Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc...
-Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão đối xử vói tôi như thế này à?”.
- Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà . Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.
Các từ in đậm :
- Những từ nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ trạng thái của sự vật?
- Những từ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người ?
Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH,TỪ TƯỢNG THANH
I. ĐẶC ĐIỂM CÔNG DỤNG.
* Đoạn văn ( trang 49/sgk)
Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH,TỪ TƯỢNG THANH
I. ĐẶC ĐIỂM CÔNG DỤNG.
* Đoạn văn ( trang 49/sgk)
* Từ ngữ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái sự vật : móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc.
* Từ ngữ mô phỏng âm thanh: hu hu, ư ử.
-> Từ tượng hình
-> Từ tượng thanh
? Qua tìm hiểu ví dụ, cho biết
- Thế nào là từ tượng hình ?
- Thế nào là từ tượng thanh ?
So sánh 2 đoạn văn sau , em thấy cách diễn đạt của đoạn văn nào
hay hơn ? Vì sao?

- Đoạn 1: Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau , ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng không răng của lão mếu như con nít. Lão khóc to .

-Đoạn2: Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc .
So sánh 2 đoạn văn sau , em thấy cách diễn đạt của đoạn văn nào
hay hơn ? Vì sao?

- Đoạn 1: Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau , ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng không răng của lão mếu như con nít. Lão khóc to .

-Đoạn2: Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau , ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc .
-> Diễn đạt bình thường
-> Diễn đạt có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh
-> Gợi được hình ảnh , âm thanh cụ thể , sinh động ,có giá trị biểu cảm cao
Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH,TỪ TƯỢNG THANH
I. ĐẶC ĐIỂM CÔNG DỤNG.
* Đoạn văn ( trang 49/sgk)
- Từ ngữ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái sự vật : móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc.
- Từ ngữ mô phỏng âm thanh: hu hu, ư ử.
-> Từ tượng hình
-> Từ tượng thanh
Sử dụng từ tượng hình và
từ tượng thanh có tác dụng gì?
=> Tác dụng: gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể , sinh động , có giá trị biểu cảm cao
* Ghi nhớ ( trang 49/sgk )
Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH,TỪ TƯỢNG THANH
I. ĐẶC ĐIỂM CÔNG DỤNG.

Bài tập 1 :Tìm từ tượng hình, tượng thanh trong các câu ( Trích "Tắt đèn" của Ngô Tất Tố )
- Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp
soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm.
- Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.
- Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.
- Rồi chi túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.
II. LUYỆN TẬP.
- Từ tượng hình: rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo
- Từ tượng thanh: soàn soạt ,bốp, bịch, nham nhảm.
Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH,TỪ TƯỢNG THANH
I. ĐẶC ĐIỂM ,CÔNG DỤNG.
II. LUYỆN TẬP.
Bài tập 1
- Từ tượng hình: rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo
- Từ tượng thanh: soàn soạt ,bốp, bịch, nham nhảm.
Bài tập2:
Tìm 5 từ tượng hình gợi tả dáng đi của người ?
- lò dò, rón rén, lom khom, khệnh khạng,huỳnh huỵch ...
Bài tập3: Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh :ha hả, hì hì, hô hố, hơ hớ.
.
- Ha hả: tiếng cười to, khoái chí.
- Hì hì: tiếng cười phát cả ra đằng mũi, thường biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành.
- Hô hố: cười to và thô lỗ, gây cảm giác khó chịu cho người khác.
- Hơ hớ: tiếng cười thoải mái, vui vẻ, không cần che đậy, giữ gìn
Bài tập 4:
Đặt câu với các từ tượng hình, tượng thanh sau đây: lắc rắc, lã chã, lấm tấm, khúc khuỷu, lập lòe, tích tắc, lộp bộp, lạch bạch, ồm ồm, ào ào?
Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH,TỪ TƯỢNG THANH
I. ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG.

II. LUYỆN TẬP.
Bài tập 4:
Đặt câu với các từ tượng hình, tượng thanh sau đây: lắc rắc, lã chã, lấm tấm, khúc khuỷu, lập lòe, tích tắc, lộp bộp, lạch bạch, ồm ồm, ào ào?
- Ngoài biển, gió thổi ào ào.
- Mưa rơi lộp bộp trên mái nhà.
-Con đường vào làng thật khúc khuỷu .
- Gió thổi ào ào nhưng vẫn nghe rõ tiếng cành cây khô gãy lắc rắc.
- Cô bé khóc, nước mắt rơi lã chã.
- Trên cành đào đã lấm tấm những nụ hoa.
- Đêm tối, trên cánh đồng , thấp thoáng những đốm sáng đom đóm lập lòe.
- Đàn vịt lạch bạch về chuồng.
- Người đàn ông cất giọng ồm ồm.
Bài tập 5: Tìm một đoạn thơ , một bài thơ có sử dụng từ tượng hình , từ tượng thanh mà em biết.
Bài tập 5
- Chú bé loắt choắt.
Cái xắc xinh xinh.
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh.
( Tố Hữu - Lượm )
- Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
( Bà Huyện Thanh Quan- Qua Đèo Ngang)
- Buồn trông gió cuốn mặt duềnh
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi .
( Nguyễn Du- Truyện Kiều )
Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH,TỪ TƯỢNG THANH
I. ĐẶC ĐIỂM ,CÔNG DỤNG.
* Đoạn văn ( trang 49/sgk)
- Từ ngữ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái sự vật : móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc.
- Từ ngữ mô phỏng âm thanh: hu hu, ư ử.
-> Từ tượng hình
-> Từ tượng thanh
=> Tác dụng: gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể , sinh động , có giá trị biểu cảm cao
* Ghi nhớ ( trang 49/sgk )
II. Luyện tập: Bài tập 1,2,3,4,5
Củng cố:
Nhìn tranh đặt câu văn miêu tả có sử dụng từ tượng hình hoặc từ tượng thanh phù hợp
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài:
+Đặc điểm và công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh.
+Viết đoạn văn miêu tả nội dung tự chọn có sử dụng từ tượng hình và từ tuwongj thanh.
- Soạn bài: Liên kết các đoạn văn trong văn bản
+ Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản.
+ Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản

Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo,cùng tất cả các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Tấn Thuận
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)