Bài 4. Từ tượng hình, từ tượng thanh
Chia sẻ bởi Thùy Dương Nguyễn |
Ngày 02/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Từ tượng hình, từ tượng thanh thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
NGỮ VĂN 8
TRƯỜNG THCS ĐỒNG TÂM
Ngày dạy: 10/9/2018 - Tiết 15, Lớp 8A2
Người thực hiện: Nguyễn Thùy Dương
Năm học: 2018-2019
CHÚC CÁC EM MỘT TIẾT HỌC TỐT
Kiểm tra bài cũ :
Câu 1: Em hãy cho biết thế nào là trường từ vựng?
Câu 2:Em hãy đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy từ dưới đây:
Lưới,nơm,câu,vó.
Đá,đạp,giẫm,xéo.
Buồn,vui,thất vọng,sợ hãi,phấn khởi.
Bút máy, bút lông, phấn, bút bi, bút chì.
Hiền lành, độc ác, nham hiểm, cởi mở, tử tế.
Tiết 15-Tiếng việt:
TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
I.ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG
Đọc các đoạn trích trong SGK và trả lời các câu hỏi:
a.Trong các từ in đậm trong đoạn văn SGK, tìm những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật; những từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người ?
b.Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái hoặc mô phỏng âm thanh như trên có tác dụng gì trong văn miêu tả và tự sự ?
a.
-Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật là hu hu, ư ử.
-Những từ mô phỏng âm thanh của ựt nhiên, của co người là móm mém, xồng xộc, vật vã rũ rượi, xộc xệch, xồng xộc.
b.
Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái hoặc mô phỏng âm thanh có tác dụng gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao.
So sánh 2 đoạn văn sau , em thấy cách diễn đạt của đoạn văn nào hay hơn ? Vì sao?
- Đoạn 1: Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau , ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng không răng của lão mếu như con nít. Lão khóc to .
-Đoạn2: Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau , ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc .
-> Diễn đạt bình thường
-> Diễn đạt có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh
-> Gợi được hình ảnh , âm thanh cụ thể , sinh động ,có giá trị biểu cảm cao
Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH,TỪ TƯỢNG THANH
I. ĐẶC ĐIỂM CÔNG DỤNG.
Bài tập 1 :Tìm từ tượng hình, tượng thanh trong các câu ( Trích "Tắt đèn" của Ngô Tất Tố )
- Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp
soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm.
- Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.
- Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.
- Rồi chi túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.
II. LUYỆN TẬP.
- Từ tượng hình: rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo
- Từ tượng thanh: soàn soạt, bốp, bịch, nham nhảm.
Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH,TỪ TƯỢNG THANH
I. ĐẶC ĐIỂM ,CÔNG DỤNG.
II. LUYỆN TẬP.
Bài tập 1
- Từ tượng hình: rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo
- Từ tượng thanh: soàn soạt ,bốp, bịch, nham nhảm.
Bài tập2:
Tìm 5 từ tượng hình gợi tả dáng đi của người ?
- lò dò, rón rén, lom khom, khệnh khạng,huỳnh huỵch ...
Bài tập3: Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh :ha hả, hì hì, hô hố, hơ hớ.
.
- Ha hả: tiếng cười to, khoái chí.
- Hì hì: tiếng cười phát cả ra đằng mũi, thường biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành.
- Hô hố: cười to và thô lỗ, gây cảm giác khó chịu cho người khác.
- Hơ hớ: tiếng cười thoải mái, vui vẻ, không cần che đậy, giữ gìn
Bài tập 4:
Đặt câu với các từ tượng hình, tượng thanh sau đây: lắc rắc, lã chã, lấm tấm, khúc khuỷu, lập lòe, tích tắc, lộp bộp, lạch bạch, ồm ồm, ào ào?
Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH,TỪ TƯỢNG THANH
I. ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG.
II. LUYỆN TẬP.
Bài tập 4:
Đặt câu với các từ tượng hình, tượng thanh sau đây: lắc rắc, lã chã, lấm tấm, khúc khuỷu, lập lòe, tích tắc, lộp bộp, lạch bạch, ồm ồm, ào ào?
- Ngoài biển, gió thổi ào ào.
- Mưa rơi lộp bộp trên mái nhà.
-Con đường vào làng thật khúc khuỷu .
- Gió thổi ào ào nhưng vẫn nghe rõ tiếng cành cây khô gãy lắc rắc.
- Cô bé khóc, nước mắt rơi lã chã.
- Trên cành đào đã lấm tấm những nụ hoa.
- Đêm tối, trên cánh đồng , thấp thoáng những đốm sáng đom đóm lập lòe.
- Đàn vịt lạch bạch về chuồng.
- Người đàn ông cất giọng ồm ồm.
Bài tập 5: Tìm một đoạn thơ , một bài thơ có sử dụng từ tượng hình , từ tượng thanh mà em biết.
Bài tập 5:
- Chú bé loắt choắt.
Cái xắc xinh xinh.
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh.
( Tố Hữu - Lượm )
- Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
( Bà Huyện Thanh Quan- Qua Đèo Ngang)
- Buồn trông gió cuốn mặt duềnh
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi .
( Nguyễn Du- Truyện Kiều )
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài:
+Đặc điểm và công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh.
+Viết đoạn văn miêu tả nội dung tự chọn có sử dụng từ tượng hình và từ tuwongj thanh.
- Soạn bài: Liên kết các đoạn văn trong văn bản
+ Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản.
+ Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo,cùng tất cả các em!
TRƯỜNG THCS ĐỒNG TÂM
Ngày dạy: 10/9/2018 - Tiết 15, Lớp 8A2
Người thực hiện: Nguyễn Thùy Dương
Năm học: 2018-2019
CHÚC CÁC EM MỘT TIẾT HỌC TỐT
Kiểm tra bài cũ :
Câu 1: Em hãy cho biết thế nào là trường từ vựng?
Câu 2:Em hãy đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy từ dưới đây:
Lưới,nơm,câu,vó.
Đá,đạp,giẫm,xéo.
Buồn,vui,thất vọng,sợ hãi,phấn khởi.
Bút máy, bút lông, phấn, bút bi, bút chì.
Hiền lành, độc ác, nham hiểm, cởi mở, tử tế.
Tiết 15-Tiếng việt:
TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
I.ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG
Đọc các đoạn trích trong SGK và trả lời các câu hỏi:
a.Trong các từ in đậm trong đoạn văn SGK, tìm những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật; những từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người ?
b.Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái hoặc mô phỏng âm thanh như trên có tác dụng gì trong văn miêu tả và tự sự ?
a.
-Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật là hu hu, ư ử.
-Những từ mô phỏng âm thanh của ựt nhiên, của co người là móm mém, xồng xộc, vật vã rũ rượi, xộc xệch, xồng xộc.
b.
Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái hoặc mô phỏng âm thanh có tác dụng gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao.
So sánh 2 đoạn văn sau , em thấy cách diễn đạt của đoạn văn nào hay hơn ? Vì sao?
- Đoạn 1: Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau , ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng không răng của lão mếu như con nít. Lão khóc to .
-Đoạn2: Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau , ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc .
-> Diễn đạt bình thường
-> Diễn đạt có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh
-> Gợi được hình ảnh , âm thanh cụ thể , sinh động ,có giá trị biểu cảm cao
Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH,TỪ TƯỢNG THANH
I. ĐẶC ĐIỂM CÔNG DỤNG.
Bài tập 1 :Tìm từ tượng hình, tượng thanh trong các câu ( Trích "Tắt đèn" của Ngô Tất Tố )
- Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp
soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm.
- Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.
- Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.
- Rồi chi túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.
II. LUYỆN TẬP.
- Từ tượng hình: rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo
- Từ tượng thanh: soàn soạt, bốp, bịch, nham nhảm.
Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH,TỪ TƯỢNG THANH
I. ĐẶC ĐIỂM ,CÔNG DỤNG.
II. LUYỆN TẬP.
Bài tập 1
- Từ tượng hình: rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo
- Từ tượng thanh: soàn soạt ,bốp, bịch, nham nhảm.
Bài tập2:
Tìm 5 từ tượng hình gợi tả dáng đi của người ?
- lò dò, rón rén, lom khom, khệnh khạng,huỳnh huỵch ...
Bài tập3: Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh :ha hả, hì hì, hô hố, hơ hớ.
.
- Ha hả: tiếng cười to, khoái chí.
- Hì hì: tiếng cười phát cả ra đằng mũi, thường biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành.
- Hô hố: cười to và thô lỗ, gây cảm giác khó chịu cho người khác.
- Hơ hớ: tiếng cười thoải mái, vui vẻ, không cần che đậy, giữ gìn
Bài tập 4:
Đặt câu với các từ tượng hình, tượng thanh sau đây: lắc rắc, lã chã, lấm tấm, khúc khuỷu, lập lòe, tích tắc, lộp bộp, lạch bạch, ồm ồm, ào ào?
Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH,TỪ TƯỢNG THANH
I. ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG.
II. LUYỆN TẬP.
Bài tập 4:
Đặt câu với các từ tượng hình, tượng thanh sau đây: lắc rắc, lã chã, lấm tấm, khúc khuỷu, lập lòe, tích tắc, lộp bộp, lạch bạch, ồm ồm, ào ào?
- Ngoài biển, gió thổi ào ào.
- Mưa rơi lộp bộp trên mái nhà.
-Con đường vào làng thật khúc khuỷu .
- Gió thổi ào ào nhưng vẫn nghe rõ tiếng cành cây khô gãy lắc rắc.
- Cô bé khóc, nước mắt rơi lã chã.
- Trên cành đào đã lấm tấm những nụ hoa.
- Đêm tối, trên cánh đồng , thấp thoáng những đốm sáng đom đóm lập lòe.
- Đàn vịt lạch bạch về chuồng.
- Người đàn ông cất giọng ồm ồm.
Bài tập 5: Tìm một đoạn thơ , một bài thơ có sử dụng từ tượng hình , từ tượng thanh mà em biết.
Bài tập 5:
- Chú bé loắt choắt.
Cái xắc xinh xinh.
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh.
( Tố Hữu - Lượm )
- Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
( Bà Huyện Thanh Quan- Qua Đèo Ngang)
- Buồn trông gió cuốn mặt duềnh
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi .
( Nguyễn Du- Truyện Kiều )
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài:
+Đặc điểm và công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh.
+Viết đoạn văn miêu tả nội dung tự chọn có sử dụng từ tượng hình và từ tuwongj thanh.
- Soạn bài: Liên kết các đoạn văn trong văn bản
+ Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản.
+ Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo,cùng tất cả các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thùy Dương Nguyễn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)