Bài 4. Trùng roi
Chia sẻ bởi Nguyễn Thi Lệ |
Ngày 04/05/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Trùng roi thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Tiết: 4
TRÙNG ROI
I. Trùng roi xanh:
Quan sát hình, nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi:
- Trùng roi sống ở đâu?
I. Trùng roi xanh:
Nơi sống: nước ngọt.
1. Cấu tạo và di chuyển:
- Cấu tạo:
Quan sát hình, nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi:
- Trùng roi sống ở đâu?
- Trùng roi có cấu tạo như thế nào?
I. Trùng roi xanh:
Nơi sống: nước ngọt.
1. Cấu tạo và di chuyển:
- Cấu tạo:
Cơ thể 1 tế bào, hình thoi, có roi, nhân, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp.
Quan sát hình, nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi:
- Trùng roi sống ở đâu?
- Trùng roi có cấu tạo như thế
nào?
- Cách di chuyển của trùng roi?
- Hình thức dinh dưỡng của trùng
roi.
-Trùng roi hô hấp và bài tiết như
thế nào ?
- Di chuyển: nhờ roi
Roi xoáy trong nước ? giúp cơ thể vừa tiến vừa xoay.
- Dinh dưỡng:
+ Tự dưỡng và dị dưỡng.
+ Hô hấp:Trao đổi khí qua màng tế bào.
+ Bài tiết: bằng không bào co bóp.
Quan sát tranh câm các bước sinh sản của trùng roi,
hãy mô tả các bước sinh sản của trùng roi và kết luận hình thức sinh sản của trùng roi.
3. Sinh sản:
Vô tính,bằng cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể.
4.Tính hướng sáng:
Trùng roi có tính hướng sáng
II. Tập đoàn trùng roi
Nghiên cứu SGK và quan sát H. 4.3
Nhận xét hình dạng, kích thước, màu sắc của tập đoàn . HS hoàn thành bài tập tr.19 SGK
Tập đoàn . . . . . . . . dù có nhiều . . . . . . . .
nhưng vẫn chỉ là một nhóm động vật . . . . . .
vì mỗi tế bào vẫn vận động và dinh
dưỡng độc lập. Tập đoàn trùng roi được coi
là hình ảnh của mối quan hệ về nguồn gốc
giữa động vật đơn bào và động vật . . . . ..
trùng roi
tế bào
đơn bào
đa bào
II. Tập đoàn trùng roi
Là một tập hợp gồm hàng ngàn trùng roi, bước đầu có sự phân hóa về chức năng.
4. Củng cố và luyên tập:
Chọn và đánh dấu "Đ" hoặc "S"vào đầu câu.
1.Trùng roi xanh có 2 hay nhiều roi.
2. Trùng roi cần ánh sáng để quang hợp. Không có ánh sáng Trùng roi sẽ chết.
3. Cơ thể trùng roi ứng với 1 tế bào.
S
Đ
S
Chú thích vào tranh
Roi
Điểm mắt
Không bào co bóp
Màng cơ thể
Hạt diệp lục
Hạt dự trữ
Nhân
4. Trùng roi giống thực vật ở các đặc điểm: có hạt diệp lục. Có khả năng tự dưỡng có màng xenlulôzơ.
5. Trùng roi bài tiết qua không bào co bóp.
Đ
Đ
Chuẩn bị bài mới :
Học bài cũ
Chuẩn bị bài : Trùng biến hình và trùng giày
TRÙNG ROI
I. Trùng roi xanh:
Quan sát hình, nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi:
- Trùng roi sống ở đâu?
I. Trùng roi xanh:
Nơi sống: nước ngọt.
1. Cấu tạo và di chuyển:
- Cấu tạo:
Quan sát hình, nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi:
- Trùng roi sống ở đâu?
- Trùng roi có cấu tạo như thế nào?
I. Trùng roi xanh:
Nơi sống: nước ngọt.
1. Cấu tạo và di chuyển:
- Cấu tạo:
Cơ thể 1 tế bào, hình thoi, có roi, nhân, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp.
Quan sát hình, nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi:
- Trùng roi sống ở đâu?
- Trùng roi có cấu tạo như thế
nào?
- Cách di chuyển của trùng roi?
- Hình thức dinh dưỡng của trùng
roi.
-Trùng roi hô hấp và bài tiết như
thế nào ?
- Di chuyển: nhờ roi
Roi xoáy trong nước ? giúp cơ thể vừa tiến vừa xoay.
- Dinh dưỡng:
+ Tự dưỡng và dị dưỡng.
+ Hô hấp:Trao đổi khí qua màng tế bào.
+ Bài tiết: bằng không bào co bóp.
Quan sát tranh câm các bước sinh sản của trùng roi,
hãy mô tả các bước sinh sản của trùng roi và kết luận hình thức sinh sản của trùng roi.
3. Sinh sản:
Vô tính,bằng cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể.
4.Tính hướng sáng:
Trùng roi có tính hướng sáng
II. Tập đoàn trùng roi
Nghiên cứu SGK và quan sát H. 4.3
Nhận xét hình dạng, kích thước, màu sắc của tập đoàn . HS hoàn thành bài tập tr.19 SGK
Tập đoàn . . . . . . . . dù có nhiều . . . . . . . .
nhưng vẫn chỉ là một nhóm động vật . . . . . .
vì mỗi tế bào vẫn vận động và dinh
dưỡng độc lập. Tập đoàn trùng roi được coi
là hình ảnh của mối quan hệ về nguồn gốc
giữa động vật đơn bào và động vật . . . . ..
trùng roi
tế bào
đơn bào
đa bào
II. Tập đoàn trùng roi
Là một tập hợp gồm hàng ngàn trùng roi, bước đầu có sự phân hóa về chức năng.
4. Củng cố và luyên tập:
Chọn và đánh dấu "Đ" hoặc "S"vào đầu câu.
1.Trùng roi xanh có 2 hay nhiều roi.
2. Trùng roi cần ánh sáng để quang hợp. Không có ánh sáng Trùng roi sẽ chết.
3. Cơ thể trùng roi ứng với 1 tế bào.
S
Đ
S
Chú thích vào tranh
Roi
Điểm mắt
Không bào co bóp
Màng cơ thể
Hạt diệp lục
Hạt dự trữ
Nhân
4. Trùng roi giống thực vật ở các đặc điểm: có hạt diệp lục. Có khả năng tự dưỡng có màng xenlulôzơ.
5. Trùng roi bài tiết qua không bào co bóp.
Đ
Đ
Chuẩn bị bài mới :
Học bài cũ
Chuẩn bị bài : Trùng biến hình và trùng giày
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thi Lệ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)