Bài 4. Trùng roi
Chia sẻ bởi Lương Thị Hương |
Ngày 04/05/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Trùng roi thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
BÀI 4
TRÙNG ROI
BÀI 3. TRÙNG ROI
I. TRÙNG ROI XANH
1. Cấu tạo, di chuyển và dinh dưỡng
1.1. Cấu tạo ngoài
(?) Quan sát hình vẽ 4.1 trong SGK hãy mô tả cấu tạo ngoài của trung roi xanh?
Là một tế bào có kích thước hiển vi
Hình thoi
Đuôi nhọn, đầu tù
Có một roi dài
I. Trùng roi xanh
I. Tập đoàn
trùng roi
1. Cấu tạo,
di chuyển
và dinh dưỡng
2. Sinh sản
3. Tính hướng
sáng
a – Điểm mắt
b – Màng cơ thể
c – Roi
d – Hạt diệp lục
e – Nhân
g – Không bào co bóp
h - Hạt dự trữ
Đáp án : 1-c; 2-a; 3-g; 4-b; 5-d; 6-h; 7-e.
BÀI 3. TRÙNG ROI
(?) Hãy chú thích cấu tạo cơ thể trùng roi xanh
Cấu tạo cơ thể trùng roi xanh
1.2. Cấu tạo trong
I. Trùng roi xanh
II. Tập đoàn
trùng roi
1. Cấu tạo,
di chuyển
và dinh dưỡng
2. Sinh sản
3. Tính hướng
sáng
BÀI 3. TRÙNG ROI
(?) Nêu những đặc điểm cấu tạo cơ thể trùng roi xanh phù hợp với chức năng?
Roi xoáy vào nước giúp cơ thể di chuyển
Điểm mắt giúp trùng roi nhận biết ánh sáng
Hạt diệp lục giúp cho trùng roi xanh có khả năng tự dưỡng như thực vật
Không bào co bóp tập trung nước thừa cùng sản phẩm bài tiết rồi thải ra ngoài, góp phần điều chỉnh áp suất thẩm thấu của cơ thể.
(?) Trùng roi xanh có những hình thức dinh dưỡng nào ?
Tự dưỡng nhờ diệp lục
Dị dưỡng : đồng hóa những chất hữu cơ hòa tan do các sinh vật khác chết phân hủy ra
I. Trùng roi xanh
II. Tập đoàn
trùng roi
1. Cấu tạo,
di chuyển
dinh dưỡng
2 Sinh sản
3. Tính hướng
sáng
1.3. Dinh dưỡng
BÀI 3. TRÙNG ROI
2. Sinh sản
(?) Dựa vào hình dưới, diễn đạt bằng lời 6 bước sinh sản phân đôi của trùng roi?
Bước 1 : Tế bào tích lũy các chất để chuẩn bị cho quá trình phân đôi
Bước 2 : Nhân phân đôi, roi phân đôi
Bước 3 : Chất nguyên sinh và các bào quan phân đôi (điểm mắt, không bào co bóp, hạt diệp lục)
Bước 4 : Tế bào bắt đầu tách đôi
Bước 5 : Tế bào tiếp tục tách đôi
Bước 6 : Hai tế bào con được hình thành
I. Trùng roi xanh
II. Tập đoàn
trùng roi
1. Cấu tạo,
di chuyển
và dinh dưỡng
2. Sinh sản
3. Tính hướng
sáng
BÀI 3. TRÙNG ROI
3. Tính hướng sáng
(?) Trình bày thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng của trùng roi xanh và giải thích hiện tượng?
Thí nghiệm : SGK
Giải thích hiện tượng : Nhờ có diệp lục trùng roi xanh thường dinh dưỡng tự dưỡng là chủ yếu cho nên chúng luôn luôn hướng về phía ánh sáng.
I. Trùng roi xanh
II. Tập đoàn
trùng roi
2. Sinh sản
3. Tính hướng
sáng
1. Cấu tạo,
di chuyển
và dinh dưỡng
BÀI 3. TRÙNG ROI
(?) Thảo luận và đánh dấu (√) vào ô trống ứng với ý trả lời đúng cho các câu hỏi sau :
- Trùng roi xanh tiến về phía ánh sáng nhờ :
Roi và điểm mắt
Diệp lục
√
- Trùng roi xanh giống tế bào thực vật ở chỗ :
Có roi
Có diệp lục
Có điểm mắt
Có thành xenlulôzơ
I. Trùng roi xanh
II. Tập đoàn
trùng roi
1. Cấu tạo,
di chuyển
và dinh dưỡng
2. Sinh sản
3. Tính hướng
sáng
BÀI 3. TRÙNG ROI
II. TẬP ĐOÀN TRÙNG ROI
(?) Quan sát hình vẽ, nêu khái quát về tập đoàn trùng roi và ý nghĩa của chúng trong sự tiến hóa từ động vật đơn bào lên động vật đa bào?
- Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào có roi, liên kết lại với nhau tạo thành.
- Ý nghĩa của tập đoàn : Chúng gợi ra mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật đa bào
I. Trùng roi xanh
II. Tập đoàn
trùng roi
1. Cấu tạo,
di chuyển
và dinh dưỡng
2. Sinh sản
3. Tính hướng
sáng
BÀI 3. TRÙNG ROI
Bằng các cụm từ : tế bào, trùng roi, đơn bào, đa bào, em hãy điền vào câu nhận xét sau đây về tập đoàn trùng roi :
Tập đoàn................... dù có nhiều.............. nhưng vẫn chỉ là một nhóm động vật.................. vì mỗi tế bào vẫn vận động và dinh dưỡng độc lập. Tập đoàn trùng roi được coi là hình ảnh của mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật ................
(1) trùng roi
(2) tế bào
(3) đơn bào
(4) đa bào
II. TẬP ĐOÀN TRÙNG ROI
I. Trùng roi xanh
II. Tập đoàn
trùng roi
1. Cấu tạo,
di chuyển
và dinh dưỡng
2. Sinh sản
3. Tính hướng
sáng
CỦNG CỐ
Cấu tạo cơ thể trùng roi là 1 tế bào hình thoi, có roi, điểm mắt
Trong tế bào chứa các hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp
Di chuyển: Roi xoáy vào trong nước, vừa tiến vừa xoay.
Dinh dưỡng: Tự dưỡng (ngoài sáng) và dị dưỡng (tối).
Trao đổi khí qua màng tế bào
Bài tiết nhờ không bào co bóp.
Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc.
Có tính hướng sáng nhờ điểm mắt và roi
Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hóa về chức năng
DẶN DÒ
Học bài theo SGK và vở ghi
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk tr19
Đọc mục “Em có biết”
Chuẩn bị trước bài 5
TRÙNG ROI
BÀI 3. TRÙNG ROI
I. TRÙNG ROI XANH
1. Cấu tạo, di chuyển và dinh dưỡng
1.1. Cấu tạo ngoài
(?) Quan sát hình vẽ 4.1 trong SGK hãy mô tả cấu tạo ngoài của trung roi xanh?
Là một tế bào có kích thước hiển vi
Hình thoi
Đuôi nhọn, đầu tù
Có một roi dài
I. Trùng roi xanh
I. Tập đoàn
trùng roi
1. Cấu tạo,
di chuyển
và dinh dưỡng
2. Sinh sản
3. Tính hướng
sáng
a – Điểm mắt
b – Màng cơ thể
c – Roi
d – Hạt diệp lục
e – Nhân
g – Không bào co bóp
h - Hạt dự trữ
Đáp án : 1-c; 2-a; 3-g; 4-b; 5-d; 6-h; 7-e.
BÀI 3. TRÙNG ROI
(?) Hãy chú thích cấu tạo cơ thể trùng roi xanh
Cấu tạo cơ thể trùng roi xanh
1.2. Cấu tạo trong
I. Trùng roi xanh
II. Tập đoàn
trùng roi
1. Cấu tạo,
di chuyển
và dinh dưỡng
2. Sinh sản
3. Tính hướng
sáng
BÀI 3. TRÙNG ROI
(?) Nêu những đặc điểm cấu tạo cơ thể trùng roi xanh phù hợp với chức năng?
Roi xoáy vào nước giúp cơ thể di chuyển
Điểm mắt giúp trùng roi nhận biết ánh sáng
Hạt diệp lục giúp cho trùng roi xanh có khả năng tự dưỡng như thực vật
Không bào co bóp tập trung nước thừa cùng sản phẩm bài tiết rồi thải ra ngoài, góp phần điều chỉnh áp suất thẩm thấu của cơ thể.
(?) Trùng roi xanh có những hình thức dinh dưỡng nào ?
Tự dưỡng nhờ diệp lục
Dị dưỡng : đồng hóa những chất hữu cơ hòa tan do các sinh vật khác chết phân hủy ra
I. Trùng roi xanh
II. Tập đoàn
trùng roi
1. Cấu tạo,
di chuyển
dinh dưỡng
2 Sinh sản
3. Tính hướng
sáng
1.3. Dinh dưỡng
BÀI 3. TRÙNG ROI
2. Sinh sản
(?) Dựa vào hình dưới, diễn đạt bằng lời 6 bước sinh sản phân đôi của trùng roi?
Bước 1 : Tế bào tích lũy các chất để chuẩn bị cho quá trình phân đôi
Bước 2 : Nhân phân đôi, roi phân đôi
Bước 3 : Chất nguyên sinh và các bào quan phân đôi (điểm mắt, không bào co bóp, hạt diệp lục)
Bước 4 : Tế bào bắt đầu tách đôi
Bước 5 : Tế bào tiếp tục tách đôi
Bước 6 : Hai tế bào con được hình thành
I. Trùng roi xanh
II. Tập đoàn
trùng roi
1. Cấu tạo,
di chuyển
và dinh dưỡng
2. Sinh sản
3. Tính hướng
sáng
BÀI 3. TRÙNG ROI
3. Tính hướng sáng
(?) Trình bày thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng của trùng roi xanh và giải thích hiện tượng?
Thí nghiệm : SGK
Giải thích hiện tượng : Nhờ có diệp lục trùng roi xanh thường dinh dưỡng tự dưỡng là chủ yếu cho nên chúng luôn luôn hướng về phía ánh sáng.
I. Trùng roi xanh
II. Tập đoàn
trùng roi
2. Sinh sản
3. Tính hướng
sáng
1. Cấu tạo,
di chuyển
và dinh dưỡng
BÀI 3. TRÙNG ROI
(?) Thảo luận và đánh dấu (√) vào ô trống ứng với ý trả lời đúng cho các câu hỏi sau :
- Trùng roi xanh tiến về phía ánh sáng nhờ :
Roi và điểm mắt
Diệp lục
√
- Trùng roi xanh giống tế bào thực vật ở chỗ :
Có roi
Có diệp lục
Có điểm mắt
Có thành xenlulôzơ
I. Trùng roi xanh
II. Tập đoàn
trùng roi
1. Cấu tạo,
di chuyển
và dinh dưỡng
2. Sinh sản
3. Tính hướng
sáng
BÀI 3. TRÙNG ROI
II. TẬP ĐOÀN TRÙNG ROI
(?) Quan sát hình vẽ, nêu khái quát về tập đoàn trùng roi và ý nghĩa của chúng trong sự tiến hóa từ động vật đơn bào lên động vật đa bào?
- Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào có roi, liên kết lại với nhau tạo thành.
- Ý nghĩa của tập đoàn : Chúng gợi ra mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật đa bào
I. Trùng roi xanh
II. Tập đoàn
trùng roi
1. Cấu tạo,
di chuyển
và dinh dưỡng
2. Sinh sản
3. Tính hướng
sáng
BÀI 3. TRÙNG ROI
Bằng các cụm từ : tế bào, trùng roi, đơn bào, đa bào, em hãy điền vào câu nhận xét sau đây về tập đoàn trùng roi :
Tập đoàn................... dù có nhiều.............. nhưng vẫn chỉ là một nhóm động vật.................. vì mỗi tế bào vẫn vận động và dinh dưỡng độc lập. Tập đoàn trùng roi được coi là hình ảnh của mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật ................
(1) trùng roi
(2) tế bào
(3) đơn bào
(4) đa bào
II. TẬP ĐOÀN TRÙNG ROI
I. Trùng roi xanh
II. Tập đoàn
trùng roi
1. Cấu tạo,
di chuyển
và dinh dưỡng
2. Sinh sản
3. Tính hướng
sáng
CỦNG CỐ
Cấu tạo cơ thể trùng roi là 1 tế bào hình thoi, có roi, điểm mắt
Trong tế bào chứa các hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp
Di chuyển: Roi xoáy vào trong nước, vừa tiến vừa xoay.
Dinh dưỡng: Tự dưỡng (ngoài sáng) và dị dưỡng (tối).
Trao đổi khí qua màng tế bào
Bài tiết nhờ không bào co bóp.
Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc.
Có tính hướng sáng nhờ điểm mắt và roi
Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hóa về chức năng
DẶN DÒ
Học bài theo SGK và vở ghi
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk tr19
Đọc mục “Em có biết”
Chuẩn bị trước bài 5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Thị Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)