Bài 4. Sự phát triển của từ vựng
Chia sẻ bởi Đoàn Thanh Mai |
Ngày 08/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Sự phát triển của từ vựng thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bầi tập 4/56
a, "Hội chứng" có nghĩa gốc: Tập hợp nhiều triệu chứng cùng xuất hiện của bệnh. Ví dụ: Hội chứng viêm đường hô hấp cấp.
-Nghĩa chuyển: Tập hợp nhiều hiện tượng, sự kiện, biểu hiện một tình trạng, một vấn đề xã hội cùng xuất hiện ở nhiêù nơi. Ví dụ:.Lạm phát , thất nghiệp là hội chứng của tình trạng suy thoái nền kinh tế.
b, "Ngân hàng": _ Nghĩa gốc: Tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và quản lí các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng .Ví dụ : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
- Nghĩa chuyển: Kho lưu trữ những thành phần, bộ phận của cơ thể đẻ sử dụng khi cần như ngân hàng máu, ngân hàng gen.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài tập 5 : D?c hai cõu tho sau :
Ngày ngày mặt trời (1) đi qua trong lăng
Thấy một mặt trời (2) trong lăng rất đỏ
(Viễn Phương, Viếng lăng Bác)
- mặt trời (1): là một thiên thể, ở xa Trái Đất, là nguồn chiếu sáng và sưởi ấm cho Trái Đất -> Nghĩa gốc
mặt trời (2): chỉ Bác Hồ, cách nói này giúp tác giả thể hiện lòng tôn kính của mình đối với Bác, đồng thời ca ngợi khẳng định công lao của Bác vô cùng to lớn trong sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước; làm cho cách diễn đạt lời thơ hay hơn ->Ẩn dụ tu từ- Không phải hiện tượng phát triển nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc
*Ẩn dụ tu từ ,hoán dụ tu từ chỉ làm xuất hiện nghĩa lâm thời của từ ngữ .
*Ẩn dụ từ vựng ,hoán dụ từ vựng làm cho từ có thêm nghĩa chuyển,nghĩa chuyển này được đông đảo người bản ngữ thừa nhận,vì thế có thể được giải thích trong từ điển
Tiết 25 :
(Tiếp theo)
A.Lí thuyết :
I.Tạo từ ngữ mới :
1Phân tích ngữ liệu :
BT1/72 :Tìm từ ngữ mới ->Giải thích nghĩa
-Điện thoại di động : Điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người được sủ dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở thuê bao.
-Kinh tế tri thức :Nền kinh tế chủ yếu dựa vào việc sx,lưu thông phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao.
-Đặc khu kinh tế :Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với chính sách ưu đãi.
-Sở hữu trí tuệ :Quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả ,quyền đối với sáng chế,giải pháp hữu ích,kiểu dáng công nghiệp......
BT2/73:Tìm từ ngữ mới có cấu tạo :
+ Tin tặc : Kẻ dùng kĩ thuật thâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác để khai thác hoặc phá hoại.
X+tặc
+Lâm tặc :kẻ cướp tài nguyên rừng.
Trên cơ sở những yếu tố đã có sẵn , ghép các yếu tố đó lại với nhau tạo ra những từ ngữ mới làm cho vốn từ ngữ tăng lên –> Cách phát triển từ vựng TV.
2. Ghi nhớ: SGK/73
Tiết 25 :
(Tiếp theo)
A.Lí thuyết :
I.Tạo từ ngữ mới :
1Phân tích ngữ liệu :
Trên cơ sở những yếu tố đã có sẵn , ghép các yếu tố đó lại với nhau tạo ra những từ ngữ mới làm cho vốn từ ngữ tăng lên –> Cách phát triển từ vựng TV.
2. Ghi nhớ: SGK/73
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài :
1Phân tích ngữ liệu :
Có 2 phương thức tạo từ mới :
1.Phương thức láy :
điệu đà . điệu đàng, yểu điệu ...
2.Phương thức ghép :
-Chính phụ :Xe máy ,xe tăng .xe gắn máy .....
-Đẳng lập : công nông binh, bàn luận , bàn thảo.....
=>Không nhiều
=>Chính
Tiết 25 :
(Tiếp theo)
A.Lí thuyết :
I.Tạo từ ngữ mới :
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài :
1Phân tích ngữ liệu :
BT1 : Tìm từ Hán Việt
a. Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
Gần xa nô nức yến anh ,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân .
Dập dùi tài tử giai nhân ,
Ngựa xe như nước , áo quần như nêm.
(Nguyễn Du , Truyện Kiều)
b. Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộc,tiếng chịu nhuốc nhơ,thần sông có linh,xin ngài chứng giám .Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng,vào nước xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá,lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm,trên xin làm cơm cho diều quạ,và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.
(Nguyễn Dữ , Chuyện người con gái Nam Xương)
BT 2/73
-a/ AIDS ( BÖnh mÊt kh¶ n¨ng miÔn dịch, g©y tö vong)
- b/ Marketing (Nghiªn cøu mét c¸ch cã hÖ thèng nh÷ng ®iÒu kiÖn ®Ó tiªu thô hµng ho¸)
=> Tiếng Anh.
-Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài là một phương thức để phát triển từ vựng TV.
-Phần nhiều là mượn từ tiếng Hán.
2. Ghi nhớ:SGK/74.
B. Luyện tập:
Tiết 25 :
(Tiếp theo)
A.Lí thuyết :
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài :
I.Tạo từ ngữ mới :
B. Luyện tập:
BT1 /74:
Tìm 2 mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới kiểu : x + tặc ?
VD: x + trường: chiến trường , công trường…
X + hoá: Ô-xi hoá , lão hoá…
BT2/74:
Tìm 5 từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa của những từ đó?
=> HĐ nhóm.
- Bàn tay vàng: Bàn tay tài giỏi, khéo léo hiếm có trong việc thực hiện một thao tác LĐ hoặc kĩ thuật nhất định.
- C¬m bôi : c¬m gi¸ rÎ.
- Đêng cao tèc: x©y dùng theo tiªu chuÈn chÊt lîng cao dµnh cho xe ch¹y víi tèc ®é tõ 100 km trë lªn.
- Th¬ng hiÖu: Nh·n hiÖu th¬ng m¹i cã uy tÝn trªn thÞ trêng.
- §a d¹ng sinh häc: ®a d¹ng vÒ nguån gèc vÒ gièng loµi sinh vËt trong tù nhiªn.
- HiÖp ®Þnh khung: hiÖp ®Þnh cã tÝnh chÊt nguyªn t¾c chung vÒ mét vÊn ®Ò lín thêng ®îc kÝ kÕt gi÷a c¸c níc ( thêng lµ 2 níc )
Tiết 25 :
(Tiếp theo)
A.Lí thuyết :
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài :
I.Tạo từ ngữ mới :
B. Luyện tập:
BT1 /74:
BT2/74:
BT3/74
Xác định nguồn gốc từ mượn?
*Từ mượn của tiếng Hán : Mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ.
*Từ mượn của các ngôn ngữ châu Âu : Xà phòng, ô-tô, ra-đi-ô, ô-xy ,cà phê, ca nô.
BT4:
Tiết 25 :
(Tiếp theo)
A.Lí thuyết :
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài :
I.Tạo từ ngữ mới :
B. Luyện tập:
BT 1/74:
BT 2/74:
BT 3/74 :
BT 4/74 :
Nêu vắn tắt những cách phát triển từ vựng?
Hai cách p/triển từ vựng
P/triển về nghĩa của từ ngữ
(p/triển về chất)
P/triển về số lượng từ ngữ
P/thức
ẩn dụ
P/thức
hoán dụ
Ghép các y/tố có sẵn lại với nhau .
Mượn
từ ngữ
của tiếng nước ngoài.
Tiết 25 :
(Tiếp theo)
A.Lí thuyết :
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài :
I.Tạo từ ngữ mới :
B. Luyện tập:
BT1 /74:
BT2/74:
BT3/74
* BT thêm: Viết đoạn văn có sử dụng từ mượn của tiếng Hán
BT 4/74 :
Thảo luận nhóm :Từ vựng của một ngôn ngữ có thể không thay đổi được không?
=>Không thể không thay đổi . Vì thế giới tự nhiên và XH luôn vận động và phát triển không ngừng. Nhận thức về thế giới của con người cũng vận động và phát triển theo => Từ vựng của một ngôn ngữ phải thay đổi để đáp ứng nhu cầu giao tiếp và nhận thức của người bản ngữ.
-Học bài, đọc bài đọc thêm và chỉ ra ND của bài đó, tra tõ ®iÓn ®Ó x¸c ®Þnh nghÜa cña 1 sè tõ HV th«ng dông được sö dông trong c¸c VB ®· häc.
-Chuẩn bị:Truyện Kiều của Nguyễn Du.
Bầi tập 4/56
a, "Hội chứng" có nghĩa gốc: Tập hợp nhiều triệu chứng cùng xuất hiện của bệnh. Ví dụ: Hội chứng viêm đường hô hấp cấp.
-Nghĩa chuyển: Tập hợp nhiều hiện tượng, sự kiện, biểu hiện một tình trạng, một vấn đề xã hội cùng xuất hiện ở nhiêù nơi. Ví dụ:.Lạm phát , thất nghiệp là hội chứng của tình trạng suy thoái nền kinh tế.
b, "Ngân hàng": _ Nghĩa gốc: Tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và quản lí các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng .Ví dụ : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
- Nghĩa chuyển: Kho lưu trữ những thành phần, bộ phận của cơ thể đẻ sử dụng khi cần như ngân hàng máu, ngân hàng gen.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài tập 5 : D?c hai cõu tho sau :
Ngày ngày mặt trời (1) đi qua trong lăng
Thấy một mặt trời (2) trong lăng rất đỏ
(Viễn Phương, Viếng lăng Bác)
- mặt trời (1): là một thiên thể, ở xa Trái Đất, là nguồn chiếu sáng và sưởi ấm cho Trái Đất -> Nghĩa gốc
mặt trời (2): chỉ Bác Hồ, cách nói này giúp tác giả thể hiện lòng tôn kính của mình đối với Bác, đồng thời ca ngợi khẳng định công lao của Bác vô cùng to lớn trong sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước; làm cho cách diễn đạt lời thơ hay hơn ->Ẩn dụ tu từ- Không phải hiện tượng phát triển nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc
*Ẩn dụ tu từ ,hoán dụ tu từ chỉ làm xuất hiện nghĩa lâm thời của từ ngữ .
*Ẩn dụ từ vựng ,hoán dụ từ vựng làm cho từ có thêm nghĩa chuyển,nghĩa chuyển này được đông đảo người bản ngữ thừa nhận,vì thế có thể được giải thích trong từ điển
Tiết 25 :
(Tiếp theo)
A.Lí thuyết :
I.Tạo từ ngữ mới :
1Phân tích ngữ liệu :
BT1/72 :Tìm từ ngữ mới ->Giải thích nghĩa
-Điện thoại di động : Điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người được sủ dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở thuê bao.
-Kinh tế tri thức :Nền kinh tế chủ yếu dựa vào việc sx,lưu thông phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao.
-Đặc khu kinh tế :Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với chính sách ưu đãi.
-Sở hữu trí tuệ :Quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả ,quyền đối với sáng chế,giải pháp hữu ích,kiểu dáng công nghiệp......
BT2/73:Tìm từ ngữ mới có cấu tạo :
+ Tin tặc : Kẻ dùng kĩ thuật thâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác để khai thác hoặc phá hoại.
X+tặc
+Lâm tặc :kẻ cướp tài nguyên rừng.
Trên cơ sở những yếu tố đã có sẵn , ghép các yếu tố đó lại với nhau tạo ra những từ ngữ mới làm cho vốn từ ngữ tăng lên –> Cách phát triển từ vựng TV.
2. Ghi nhớ: SGK/73
Tiết 25 :
(Tiếp theo)
A.Lí thuyết :
I.Tạo từ ngữ mới :
1Phân tích ngữ liệu :
Trên cơ sở những yếu tố đã có sẵn , ghép các yếu tố đó lại với nhau tạo ra những từ ngữ mới làm cho vốn từ ngữ tăng lên –> Cách phát triển từ vựng TV.
2. Ghi nhớ: SGK/73
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài :
1Phân tích ngữ liệu :
Có 2 phương thức tạo từ mới :
1.Phương thức láy :
điệu đà . điệu đàng, yểu điệu ...
2.Phương thức ghép :
-Chính phụ :Xe máy ,xe tăng .xe gắn máy .....
-Đẳng lập : công nông binh, bàn luận , bàn thảo.....
=>Không nhiều
=>Chính
Tiết 25 :
(Tiếp theo)
A.Lí thuyết :
I.Tạo từ ngữ mới :
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài :
1Phân tích ngữ liệu :
BT1 : Tìm từ Hán Việt
a. Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
Gần xa nô nức yến anh ,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân .
Dập dùi tài tử giai nhân ,
Ngựa xe như nước , áo quần như nêm.
(Nguyễn Du , Truyện Kiều)
b. Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộc,tiếng chịu nhuốc nhơ,thần sông có linh,xin ngài chứng giám .Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng,vào nước xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá,lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm,trên xin làm cơm cho diều quạ,và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.
(Nguyễn Dữ , Chuyện người con gái Nam Xương)
BT 2/73
-a/ AIDS ( BÖnh mÊt kh¶ n¨ng miÔn dịch, g©y tö vong)
- b/ Marketing (Nghiªn cøu mét c¸ch cã hÖ thèng nh÷ng ®iÒu kiÖn ®Ó tiªu thô hµng ho¸)
=> Tiếng Anh.
-Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài là một phương thức để phát triển từ vựng TV.
-Phần nhiều là mượn từ tiếng Hán.
2. Ghi nhớ:SGK/74.
B. Luyện tập:
Tiết 25 :
(Tiếp theo)
A.Lí thuyết :
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài :
I.Tạo từ ngữ mới :
B. Luyện tập:
BT1 /74:
Tìm 2 mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới kiểu : x + tặc ?
VD: x + trường: chiến trường , công trường…
X + hoá: Ô-xi hoá , lão hoá…
BT2/74:
Tìm 5 từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa của những từ đó?
=> HĐ nhóm.
- Bàn tay vàng: Bàn tay tài giỏi, khéo léo hiếm có trong việc thực hiện một thao tác LĐ hoặc kĩ thuật nhất định.
- C¬m bôi : c¬m gi¸ rÎ.
- Đêng cao tèc: x©y dùng theo tiªu chuÈn chÊt lîng cao dµnh cho xe ch¹y víi tèc ®é tõ 100 km trë lªn.
- Th¬ng hiÖu: Nh·n hiÖu th¬ng m¹i cã uy tÝn trªn thÞ trêng.
- §a d¹ng sinh häc: ®a d¹ng vÒ nguån gèc vÒ gièng loµi sinh vËt trong tù nhiªn.
- HiÖp ®Þnh khung: hiÖp ®Þnh cã tÝnh chÊt nguyªn t¾c chung vÒ mét vÊn ®Ò lín thêng ®îc kÝ kÕt gi÷a c¸c níc ( thêng lµ 2 níc )
Tiết 25 :
(Tiếp theo)
A.Lí thuyết :
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài :
I.Tạo từ ngữ mới :
B. Luyện tập:
BT1 /74:
BT2/74:
BT3/74
Xác định nguồn gốc từ mượn?
*Từ mượn của tiếng Hán : Mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ.
*Từ mượn của các ngôn ngữ châu Âu : Xà phòng, ô-tô, ra-đi-ô, ô-xy ,cà phê, ca nô.
BT4:
Tiết 25 :
(Tiếp theo)
A.Lí thuyết :
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài :
I.Tạo từ ngữ mới :
B. Luyện tập:
BT 1/74:
BT 2/74:
BT 3/74 :
BT 4/74 :
Nêu vắn tắt những cách phát triển từ vựng?
Hai cách p/triển từ vựng
P/triển về nghĩa của từ ngữ
(p/triển về chất)
P/triển về số lượng từ ngữ
P/thức
ẩn dụ
P/thức
hoán dụ
Ghép các y/tố có sẵn lại với nhau .
Mượn
từ ngữ
của tiếng nước ngoài.
Tiết 25 :
(Tiếp theo)
A.Lí thuyết :
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài :
I.Tạo từ ngữ mới :
B. Luyện tập:
BT1 /74:
BT2/74:
BT3/74
* BT thêm: Viết đoạn văn có sử dụng từ mượn của tiếng Hán
BT 4/74 :
Thảo luận nhóm :Từ vựng của một ngôn ngữ có thể không thay đổi được không?
=>Không thể không thay đổi . Vì thế giới tự nhiên và XH luôn vận động và phát triển không ngừng. Nhận thức về thế giới của con người cũng vận động và phát triển theo => Từ vựng của một ngôn ngữ phải thay đổi để đáp ứng nhu cầu giao tiếp và nhận thức của người bản ngữ.
-Học bài, đọc bài đọc thêm và chỉ ra ND của bài đó, tra tõ ®iÓn ®Ó x¸c ®Þnh nghÜa cña 1 sè tõ HV th«ng dông được sö dông trong c¸c VB ®· häc.
-Chuẩn bị:Truyện Kiều của Nguyễn Du.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Thanh Mai
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)