Bài 4. Sự phát triển của từ vựng

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Chung | Ngày 08/05/2019 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Sự phát triển của từ vựng thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Giáo viên dạy: Nguyễn Văn Chung
Chào mừng các thầy cô giáo và các em học sinh
Môn: Ngữ văn
về dự tiết học
Trường THCS ninh xá
kiểm tra bài cũ
1. Có mấy phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ ngữ?
A. 1
C. 3
B. 2
D. 4
Ngữ văn: Tiết 25
Tiếng Việt
Sự phát triển của từ vựng
I. tạo từ ngữ mới
1:
Trong thời gian gần đây có những từ ngữ nào mới được cấu tạo trên cơ sở các từ sau: điện thoại,kinh tế, di động, sở hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ
Mẫu: Điện thoại di động, sở hữu trí tuệ.
: điện thoại vô tuyến nhỏ, mang theo người được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê bao.
: nền kinh tế dựa chủ yếu vào việc sản xuất, lưu thông, phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao.
khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với những chính sách ưu đãi.
: quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại, được pháp luật bảo hộ
- Điện thoại di động
- Kinh tế tri thức
- Đặc khu kinh tế:
- Sở hữu trí tuệ
Ngữ văn: Tiết 25
Tiếng Việt:
2. Trong Tiếng Việt có những từ được cấu tạo theo mô hình X+tặc (như không tặc, hải tặc.). Hãy tìm những từ ngữ mới xuất hiện theo mô hình trên.
Ghi nhớ: Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ ngữ tăng lên cũng là một cách để phát triển từ vựng Tiếng Việt
Sự phát triển của từ vựng
Ngữ văn: Tiết 25
Ii. mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
Hãy tìm nhứng từ Hán Việt trong hai đoạn trích sau:
a)
Sự phát triển của từ vựng
Tiếng Việt:
Thanh minh
tiết
Lễ
tảo mộ
hội
trong
tháng ba


đạp thanh
Gần xa nô nức
yến anh
Chị em sắm sửa
bộ hành
chơi
Dập dìu
tài tử giai nhân
Ngựa xe như nước áo quần như nêm
xuân
Ngữ văn: Tiết 25
Tiếng Việt:
Sự phát triển của từ vựng
b)
Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, thần sông có linh, xin ngài chứng giám. Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu Mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ
(Nguyễn Dữ_Chuyện người con gái Nam Xương)
Ngữ văn: Tiết 25
Tiếng Việt:
Sự phát triển của từ vựng
2: Tiếng Việt dùng những từ nào để chỉ những khái niệm sau:
a) Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong?
b) Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hoá?
=>AIDS
=> Maketing
Ghi nhớ: Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài cũng là một cách để phát triển từ vựng Tiếng Việt. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong Tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán.
Bài tập 3
Từ mượn của tiếng Hán:


mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ.
Từ mượn của các ngôn ngữ Châu Âu:

xà phòng, ô tô, ra-đi-ô, ôxi, cà phê, ca nô.
1. Trong Tiếng Việt chúng ta dùng mượn của ngôn ngữ nào là nhiều nhất?
2. Trong các từ sau từ nào không phải là từ Hán Việt?
A. Tiếng Anh
B. Tiếng Pháp
C. Tiếng Hán
D. Tiếng La tinh
A. tế cáo
D. trời đất
B. niên hiệu
C. hoàng đế
Bài tập trắc nghiệm
Kính chúc các thầy cô giáo và các em mạnh khoẻ !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Chung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)