Bài 4. Sự phát triển của từ vựng
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Nghĩa |
Ngày 08/05/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Sự phát triển của từ vựng thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
9C
Lớp
Kính chào quý thầy cô giáo!
Kiểm tra bài cũ
-Thế nào là cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp ? Chỉ ra lời dẫn trong các ví dụ sau và cho biết đó là lời dẫn trực tiếp hay lời dẫn gián tiếp.
Anh ấy dặn lại chúng tôi: "Ngày mai tôi đi công tác vắng, các em ở nhà nhớ chăm lo cho bản thân, giữ gìn sức khỏe ".
b) Cô hiệu trưởng nhắc chúng mình ngày mai mang theo sách để chuẩn bị ôn thi học kì.
-> Lời dẫn gián tiếp
-> Lời dẫn trực tiếp
Tiết 21:
S? pht tri?n c?a t? v?ng
Tiết 21: Sự phát triển của từ vựng
VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
Phan Bội Châu
(Ngữ văn 8 - Tập1)
-Từ kinh tế trong bài thơ có nghĩa gì?Ngày nay chúng ta có hiểu từ này theo nghĩa như Phan Bội Châu dã dùng hay không?
- Kinh tế (nghĩa trong bài thơ): Cách nói tắt của kinh bang tế thế có nghĩa là trị nước cứu đời
- Kinh tế (ngày nay): Toàn bộ hoạt động của con người trong lao động sản xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng của cải, vật chất làm ra.
Tiết 21: Sự phát triển của từ vựng
a. - Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân(1).
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
- Ngày xuân(2) em hãy còn dài,
Xót tình máu mủ thay lời nước non.
b.Vớ d? 2:
b. - Được lời như cởi tấm lòng,
Gởi kim thoa với khăn hồng trao tay(1).
- Cũng nhà hành viện xưa nay,
Cũng phường bán thịt cũng tay(2) buôn người
-Giải thích nghĩa của từ xuân,từ tay trong các câu trên và cho biết nghĩa nào là nghĩa gốc,nghĩa nào là nghĩa chuyển,chuyển theo phương thức chuyển nghĩa nào?
- Tay(1): bộ phận phía trên của cơ thể, từ vai đến ngón, dùng để cầm, nắm
Nghĩa gốc
- Tay(2): người chuyên hoạt động hay giỏi về môt môn, một nghề.
Nghĩa chuyển =>Hoán dụ
-Xuân (1): mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ, mùa mở đầu một năm.
Nghĩa gốc
-Xuân (2): tuổi trẻ
Nghĩa chuyển =>Ẩn dụ
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
Xã hội phát triển, từ vựng của ngôn ngữ cũng không ngừng phát triển
Một trong những cách phát triển từ vựng tiếng Việt là phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.
Phương thức
chuyển nghĩa
Phương thức
hoán dụ
Nghĩa chuyển
Phương thức
ẩn dụ
Tiết 21: Sự phát triển của từ vựng
Ví dụ 1:
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. (Viễn Phương - Viếng lăng Bác)
- Từ mặt trời trong câu thơ thứ hai được sử dụng theo phép tu từ ẩn dụ.
- Đây không phải là hiện tượng phát triển nghĩa của từ, bởi vì sự chuyển nghĩa của từ mặt trời trong câu thơ có tính chất lâm thời, nó không làm cho từ có thêm nghĩa mới.
Ví dụ 2:
áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.
( Việt Bắc - Tố Hữu )
- áo chàm: con người Việt Bắc (Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật) -> Hoán dụ tu từ
Tiết 21: Sự phát triển của từ vựng
II.Luyện tập: Bài tập 1(SGK-T56)
a) Đề huề lưng túi gió trăng,
Sau chân theo một vài thằng con con.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
b) Năm em học sinh lớp 9A có chân trong đội tuyển của trường đi dự “Hội khỏe Phù Đổng”.
c) Dù ai nói ngả nói nghiêng,
Thì ta vẫn vững như kiềng ba chân
(Ca dao)
d) Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
-Hãy xác định nghĩa của từ chân trong các câu trên:từ nào được dùng với nghĩa gốc;từ nào được dùng với nghĩa chuyển,chuyển theo phương thức ẩn dụ hay hoán dụ?
Bài tập 1(SGK-T56)
c) Dù ai nói ngả nói nghiêng,
Thì ta vẫn vững như kiềng ba chân
(Ca dao
- Chân: vị trí tiếp xúc của kiềng với đất->Nghĩa chuyển ( Phương thức ẩn dụ)
d) Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
- Chân: vị trí tiếp giáp của đất với mây->Nghĩa chuyển ( Phương thức ẩn dụ)
a) Đề huề lưng túi gió trăng,
Sau chân theo một vài thằng con con.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
-Chân: một bộ phận trên cơ thể con người ->Nghĩa gốc
b) Năm em học sinh lớp 9A có chân trong đội tuyển của trường đi dự “Hội khỏe Phù Đổng”.
-Chân: một vị trí trong đội tuyển->Nghĩa chuyển ( Phương thức hoán dụ)
Bài tập 2 (SGK-T57)
Nêu nhận xét nghĩa của từ trà trong những cách dùng như: trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm, trà linh chi, trà tâm sen, trà khổ qua ( mướp đắng)
- Từ trà được dùng với nghĩa chuyển Từ trà chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ
- Trà trong cách dùng này có nghĩa là sản phẩm từ thực vật, được chế biến dưới dạng khô, dùng để pha nước uống.
Tiết 21: Sự phát triển của từ vựng
Bài tập 3 (SGK-T57)
Trong những cách dùng như: đồng hồ điện, đồng hồ nước, đồng hồ xăng…hãy nêu nghĩa chuyển của từ đồng hồ.
>Từ đồng hồ được dùng với nghĩa chuyển (chỉ khí cụ dùng để đo có bề ngoài giống đồng hồ)
Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ
Tiết 21: Sự phát triển của từ vựng
Héi chøng
- NghÜa gèc: TËp hîp nhiÒu triÖu chøng cïng xuÊt hiÖn cña bÖnh.
VD:Hội chứng viêm đường hô hấp cấp rất phức tạp
- NghÜa chuyÓn: TËp hîp nhiÒu hiÖn tîng, sù kiÖn biÓu hiÖn mét tinh tr¹ng, mét vÊn ®Ò x· héi, cïng xuÊt hiÖn nhiÒu n¬i.
VD:Lạm phát,thất nghiệp là hội chứng của tình trạng suy thái kinh tế.
Tiết 21: Sự phát triển của từ vựng
Bài tập 4 (SGK-T57)
-Hãy tìm ví dụ để chứng minh rằng các từ hội chứng,ngân hàng,sốt,vua là những từ nhiều nghĩa
Bài tập 4 (SGK-T57)
b) Ng©n hµng
NghÜa gèc: Tæ chøc kinh tÕ ho¹t ®éng trong lÜnh vùc kinh doanh vµ qu¶n lÝ c¸c nghiÖp vô tiÒn tÖ, tÝn dông.
VD:Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam,Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
- NghÜa chuyÓn: Kho lu tr d liÖu, bé phËn c¬ thÓ ®Ó sö dông khi cÇn thiÕt. VD: Ng©n hµng m¸u, Ng©n hµng d liÖu, Ng©n hµng ®Ò thi,...
Tiết 21: Sự phát triển của từ vựng
Bài tập 4 (SGK-T57)
c) Sèt
NghÜa gèc: NhiÖt ®é c¬ thÓ lªn qu¸ cao so møc binh thêng do bÞ bÖnh.
VD:Anh ấy bị sốt đến 40 độ
- NghÜa chuyÓn: Tr¹ng th¸i tang ®ét ngét vÒ nhu cÇu khiÕn hµng trë nªn khan hiÕm, tang nhanh. VD: C¬n sèt ®Êt, c¬n sèt vµng …
d) Vua
- NghÜa gèc: ngêi ®øng ®Çu nhµ níc qu©n chñ
VD:Năm 1010 vua Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long
- NghÜa chuyÓn: ngêi ®îc coi lµ nhÊt trong 1 lÜnh vùc nhÊt ®Þnh. VD: vua dÇu ho¶, vua « to, vua bãng ®¸, vua nh¹c rèc …
Tiết 21: Sự phát triển của từ vựng
Hướng dẫn học bài
Học thuộc phần ghi nhớ, hoàn thiện các bài tập còn lại.
Tìm ví dụ về sự phát triển nghĩa của từ vựng trên cơ sở nghĩa gốc
Tìm ví dụ về hai phương thức phát triển nghĩa của từ vựng: phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.
Đọc một số mục từ trong từ điển và xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ đó. Chỉ ra trình tự trình bày nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ trong từ điển.
- Soạn bài : CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH
Cảm ơn các cô giáo và các em!
Lớp
Kính chào quý thầy cô giáo!
Kiểm tra bài cũ
-Thế nào là cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp ? Chỉ ra lời dẫn trong các ví dụ sau và cho biết đó là lời dẫn trực tiếp hay lời dẫn gián tiếp.
Anh ấy dặn lại chúng tôi: "Ngày mai tôi đi công tác vắng, các em ở nhà nhớ chăm lo cho bản thân, giữ gìn sức khỏe ".
b) Cô hiệu trưởng nhắc chúng mình ngày mai mang theo sách để chuẩn bị ôn thi học kì.
-> Lời dẫn gián tiếp
-> Lời dẫn trực tiếp
Tiết 21:
S? pht tri?n c?a t? v?ng
Tiết 21: Sự phát triển của từ vựng
VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
Phan Bội Châu
(Ngữ văn 8 - Tập1)
-Từ kinh tế trong bài thơ có nghĩa gì?Ngày nay chúng ta có hiểu từ này theo nghĩa như Phan Bội Châu dã dùng hay không?
- Kinh tế (nghĩa trong bài thơ): Cách nói tắt của kinh bang tế thế có nghĩa là trị nước cứu đời
- Kinh tế (ngày nay): Toàn bộ hoạt động của con người trong lao động sản xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng của cải, vật chất làm ra.
Tiết 21: Sự phát triển của từ vựng
a. - Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân(1).
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
- Ngày xuân(2) em hãy còn dài,
Xót tình máu mủ thay lời nước non.
b.Vớ d? 2:
b. - Được lời như cởi tấm lòng,
Gởi kim thoa với khăn hồng trao tay(1).
- Cũng nhà hành viện xưa nay,
Cũng phường bán thịt cũng tay(2) buôn người
-Giải thích nghĩa của từ xuân,từ tay trong các câu trên và cho biết nghĩa nào là nghĩa gốc,nghĩa nào là nghĩa chuyển,chuyển theo phương thức chuyển nghĩa nào?
- Tay(1): bộ phận phía trên của cơ thể, từ vai đến ngón, dùng để cầm, nắm
Nghĩa gốc
- Tay(2): người chuyên hoạt động hay giỏi về môt môn, một nghề.
Nghĩa chuyển =>Hoán dụ
-Xuân (1): mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ, mùa mở đầu một năm.
Nghĩa gốc
-Xuân (2): tuổi trẻ
Nghĩa chuyển =>Ẩn dụ
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
Xã hội phát triển, từ vựng của ngôn ngữ cũng không ngừng phát triển
Một trong những cách phát triển từ vựng tiếng Việt là phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.
Phương thức
chuyển nghĩa
Phương thức
hoán dụ
Nghĩa chuyển
Phương thức
ẩn dụ
Tiết 21: Sự phát triển của từ vựng
Ví dụ 1:
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. (Viễn Phương - Viếng lăng Bác)
- Từ mặt trời trong câu thơ thứ hai được sử dụng theo phép tu từ ẩn dụ.
- Đây không phải là hiện tượng phát triển nghĩa của từ, bởi vì sự chuyển nghĩa của từ mặt trời trong câu thơ có tính chất lâm thời, nó không làm cho từ có thêm nghĩa mới.
Ví dụ 2:
áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.
( Việt Bắc - Tố Hữu )
- áo chàm: con người Việt Bắc (Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật) -> Hoán dụ tu từ
Tiết 21: Sự phát triển của từ vựng
II.Luyện tập: Bài tập 1(SGK-T56)
a) Đề huề lưng túi gió trăng,
Sau chân theo một vài thằng con con.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
b) Năm em học sinh lớp 9A có chân trong đội tuyển của trường đi dự “Hội khỏe Phù Đổng”.
c) Dù ai nói ngả nói nghiêng,
Thì ta vẫn vững như kiềng ba chân
(Ca dao)
d) Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
-Hãy xác định nghĩa của từ chân trong các câu trên:từ nào được dùng với nghĩa gốc;từ nào được dùng với nghĩa chuyển,chuyển theo phương thức ẩn dụ hay hoán dụ?
Bài tập 1(SGK-T56)
c) Dù ai nói ngả nói nghiêng,
Thì ta vẫn vững như kiềng ba chân
(Ca dao
- Chân: vị trí tiếp xúc của kiềng với đất->Nghĩa chuyển ( Phương thức ẩn dụ)
d) Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
- Chân: vị trí tiếp giáp của đất với mây->Nghĩa chuyển ( Phương thức ẩn dụ)
a) Đề huề lưng túi gió trăng,
Sau chân theo một vài thằng con con.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
-Chân: một bộ phận trên cơ thể con người ->Nghĩa gốc
b) Năm em học sinh lớp 9A có chân trong đội tuyển của trường đi dự “Hội khỏe Phù Đổng”.
-Chân: một vị trí trong đội tuyển->Nghĩa chuyển ( Phương thức hoán dụ)
Bài tập 2 (SGK-T57)
Nêu nhận xét nghĩa của từ trà trong những cách dùng như: trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm, trà linh chi, trà tâm sen, trà khổ qua ( mướp đắng)
- Từ trà được dùng với nghĩa chuyển Từ trà chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ
- Trà trong cách dùng này có nghĩa là sản phẩm từ thực vật, được chế biến dưới dạng khô, dùng để pha nước uống.
Tiết 21: Sự phát triển của từ vựng
Bài tập 3 (SGK-T57)
Trong những cách dùng như: đồng hồ điện, đồng hồ nước, đồng hồ xăng…hãy nêu nghĩa chuyển của từ đồng hồ.
>Từ đồng hồ được dùng với nghĩa chuyển (chỉ khí cụ dùng để đo có bề ngoài giống đồng hồ)
Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ
Tiết 21: Sự phát triển của từ vựng
Héi chøng
- NghÜa gèc: TËp hîp nhiÒu triÖu chøng cïng xuÊt hiÖn cña bÖnh.
VD:Hội chứng viêm đường hô hấp cấp rất phức tạp
- NghÜa chuyÓn: TËp hîp nhiÒu hiÖn tîng, sù kiÖn biÓu hiÖn mét tinh tr¹ng, mét vÊn ®Ò x· héi, cïng xuÊt hiÖn nhiÒu n¬i.
VD:Lạm phát,thất nghiệp là hội chứng của tình trạng suy thái kinh tế.
Tiết 21: Sự phát triển của từ vựng
Bài tập 4 (SGK-T57)
-Hãy tìm ví dụ để chứng minh rằng các từ hội chứng,ngân hàng,sốt,vua là những từ nhiều nghĩa
Bài tập 4 (SGK-T57)
b) Ng©n hµng
NghÜa gèc: Tæ chøc kinh tÕ ho¹t ®éng trong lÜnh vùc kinh doanh vµ qu¶n lÝ c¸c nghiÖp vô tiÒn tÖ, tÝn dông.
VD:Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam,Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
- NghÜa chuyÓn: Kho lu tr d liÖu, bé phËn c¬ thÓ ®Ó sö dông khi cÇn thiÕt. VD: Ng©n hµng m¸u, Ng©n hµng d liÖu, Ng©n hµng ®Ò thi,...
Tiết 21: Sự phát triển của từ vựng
Bài tập 4 (SGK-T57)
c) Sèt
NghÜa gèc: NhiÖt ®é c¬ thÓ lªn qu¸ cao so møc binh thêng do bÞ bÖnh.
VD:Anh ấy bị sốt đến 40 độ
- NghÜa chuyÓn: Tr¹ng th¸i tang ®ét ngét vÒ nhu cÇu khiÕn hµng trë nªn khan hiÕm, tang nhanh. VD: C¬n sèt ®Êt, c¬n sèt vµng …
d) Vua
- NghÜa gèc: ngêi ®øng ®Çu nhµ níc qu©n chñ
VD:Năm 1010 vua Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long
- NghÜa chuyÓn: ngêi ®îc coi lµ nhÊt trong 1 lÜnh vùc nhÊt ®Þnh. VD: vua dÇu ho¶, vua « to, vua bãng ®¸, vua nh¹c rèc …
Tiết 21: Sự phát triển của từ vựng
Hướng dẫn học bài
Học thuộc phần ghi nhớ, hoàn thiện các bài tập còn lại.
Tìm ví dụ về sự phát triển nghĩa của từ vựng trên cơ sở nghĩa gốc
Tìm ví dụ về hai phương thức phát triển nghĩa của từ vựng: phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.
Đọc một số mục từ trong từ điển và xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ đó. Chỉ ra trình tự trình bày nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ trong từ điển.
- Soạn bài : CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH
Cảm ơn các cô giáo và các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Nghĩa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)