Bài 4. Sự phát triển của từ vựng
Chia sẻ bởi Trần Thị Ngọc Hân |
Ngày 07/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Sự phát triển của từ vựng thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG: THCS BÌNH THẠNH
Giáo viên: Trần Thị Ngọc Hân
CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH LỚP 9A1
NĂM HỌC 2012 - 2013
9a1
Lớp
Kiểm tra bài cũ
Thế nào là cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp ? Chỉ ra lời dẫn trong các ví dụ sau và cho biết đó là lời dẫn trực tiếp hay lời dẫn gián tiếp.
Anh ấy dặn lại chúng tôi: "Ngày mai tôi đi công tác vắng, các em ở nhà nhớ chăm lo cho bản thân, giữ gìn sức khỏe ".
b) Cô hiệu trưởng nhắc chúng mình ngày mai mang theo sách để chuẩn bị ôn thi học kì.
-> Lời dẫn gián tiếp
-> Lời dẫn trực tiếp
Kiểm tra bài cũ
Hãy chuyển lời dẫn trực tiếp trên thành lời dẫn gián tiếp và ngược lại (chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp).
Kiểm tra bài cũ
Anh ấy dặn lại chúng tôi: "Ngày mai tôi đi công tác vắng, các em ở nhà nhớ chăm lo cho bản thân, giữ gìn sức khỏe ".
b) Cô hiệu trưởng nhắc chúng mình ngày mai mang theo sách để chuẩn bị ôn thi học kì.
-> Anh ấy dặn chúng tôi rằng ngày mai anh ấy đi công tác, chúng tôi ở nhà nhớ chăm lo cho bản thân, giữ gìn sức khỏe.
-> Cô hiệu trưởng nhắc: "Ngày mai, các em hãy mang theo sách để chuẩn bị ôn thi học kì ".
Tiết 21:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
Tiết 21: Sự phát triển của từ vựng
VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
Phan Bội Châu
(Ngữ văn 8 - Tập1)
I. SỰ BIẾN ĐỔI VÀ PHÁT TRIỂN NGHĨA CỦA TỪ NGỮ.
- Kinh tế (nghĩa trong bài thơ): Cách nói tắt của kinh bang tế thế có nghĩa là trị nước cứu đời
- Kinh tế (ngày nay): Toàn bộ hoạt động của con người trong lao động sản xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng của cải, vật chất làm ra.
Tiết 21: Sự phát triển của từ vựng
I. SỰ BIẾN ĐỔI VÀ PHÁT TRIỂN NGHĨA CỦA TỪ NGỮ.
Cho biết nghĩa của từ "xuân" và từ "tay" trong các câu thơ sau ?
a. - Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân(1).
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
- Ngày xuân(2) em hãy còn dài,
Xót tình máu mủ thay lời nước non.
b.- Được lời như cởi tấm lòng,
Gởi kim thoa với khăn hồng trao tay(1).
Cũng nhà hành viện xưa nay,
Cũng phường bán thịt cũng tay(2) buôn người.
Xuân (1): mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ, mùa mở đầu một năm.
Nghĩa gốc
Xuân (2): tuổi trẻ
Nghĩa chuyển
Tiết 21: Sự phát triển của từ vựng
I. SỰ BIẾN ĐỔI VÀ PHÁT TRIỂN NGHĨA CỦA TỪ NGỮ.
b.- Được lời như cởi tấm lòng,
Gởi kim thoa với khăn hồng trao tay(1).
Cũng nhà hành viện xưa nay,
Cũng phường bán thịt cũng tay(2) buôn người.
Xuân (1): mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ, mùa mở đầu một năm.
Nghĩa gốc
Xuân (2): tuổi trẻ
Nghĩa chuyển
- Tay(1): bộ phận phía trên của cơ thể, từ vai đến ngón, dùng để cầm, nắm
Nghĩa gốc
- Tay(2): người chuyên hoạt động hay giỏi về môt môn, một nghề.
Nghĩa chuyển
Tiết 21: Sự phát triển của từ vựng
I. SỰ BIẾN ĐỔI VÀ PHÁT TRIỂN NGHĨA CỦA TỪ NGỮ.
Xuân (1): mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ, mùa mở đầu một năm.
Nghĩa gốc
Xuân (2): tuổi trẻ
Nghĩa chuyển
- Tay(1): bộ phận phía trên của cơ thể, từ vai đến ngón, dùng để cầm, nắm
Nghĩa gốc
- Tay(2): người chuyên hoạt động hay giỏi về môt môn, một nghề.
Nghĩa chuyển
ẩn dụ
Hoán dụ
- Từ vựng không ngừng được bổ sung, phát triển.
- Một trong những cách phát trển của tiếng Việt là biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.
- Có hai phương thức chủ yếu biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ: phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
Xã hội phát triển, từ vựng của ngôn ngữ cũng không ngừng phát triển
Một trong những cách phát triển từ vựng tiếng Việt là phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.
Phương thức
chuyển nghĩa
Phương thức
hoán dụ
Nghĩa chuyển
Phương thức
ẩn dụ
Tiết 21: Sự phát triển của từ vựng
I. SỰ BIẾN ĐỔI VÀ PHÁT TRIỂN NGHĨA CỦA TỪ NGỮ.
- Từ vựng không ngừng được bổ sung, phát triển.
- Một trong những cách phát trển của tiếng Việt là biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.
- Có hai phương thức chủ yếu biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ: phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.
Ví dụ : Cho biết từ “ mặt trời” trong câu thơ được sử dụng theo phép tu từ nào? Nó có phải là hiện tượng chuyển nghĩa của từ không? Vì sao?
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
(Viễn Phương - Viếng lăng Bác)
- Từ mặt trời trong câu thơ thứ hai được sử dụng theo phép tu từ ẩn dụ.
- Đây không phải là hiện tượng phát triển nghĩa của từ, bởi vì sự chuyển nghĩa của từ mặt trời trong câu thơ có tính chất lâm thời, nó không làm cho từ có thêm nghĩa mới.
Tiết 21: Sự phát triển của từ vựng
I. SỰ BIẾN ĐỔI VÀ PHÁT TRIỂN NGHĨA CỦA TỪ NGỮ.
- Từ vựng không ngừng được bổ sung, phát triển.
- Một trong những cách phát trển của tiếng Việt là biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.
- Có hai phương thức chủ yếu biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ: phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.
Ví dụ : Cho biết từ “ mặt trời” trong câu thơ được sử dụng theo phép tu từ nào? Nó có phải là hiện tượng chuyển nghĩa của từ không? Vì sao?
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
(Viễn Phương - Viếng lăng Bác)
- Từ mặt trời trong câu thơ thứ hai được sử dụng theo phép tu từ ẩn dụ.
- Đây không phải là hiện tượng phát triển nghĩa của từ, bởi vì sự chuyển nghĩa của từ mặt trời trong câu thơ có tính chất lâm thời, nó không làm cho từ có thêm nghĩa mới.
II. LUYỆN TẬP.
Tiết 21: Sự phát triển của từ vựng
I. SỰ BIẾN ĐỔI VÀ PHÁT TRIỂN NGHĨA CỦA TỪ NGỮ.
- Từ vựng không ngừng được bổ sung, phát triển.
- Một trong những cách phát trển của tiếng Việt là biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.
- Có hai phương thức chủ yếu biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ: phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.
II. LUYỆN TẬP.
Bài tập 1(SGK-T56)
a) Đề huề lưng túi gió trăng,
Sau chân theo một vài thằng con con. (Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Chân: một bộ phận trên cơ thể con người.
Nghĩa gốc
b) Năm em học sinh lớp 9A có chân trong đội tuyển của trường đi dự “Hội khỏe Phù Đổng”.
Chân: một vị trí trong đội tuyển
Nghĩa chuyển ( Phương thức hoán dụ)
Tiết 21: Sự phát triển của từ vựng
I. SỰ BIẾN ĐỔI VÀ PHÁT TRIỂN NGHĨA CỦA TỪ NGỮ.
- Từ vựng không ngừng được bổ sung, phát triển.
- Một trong những cách phát trển của tiếng Việt là biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.
- Có hai phương thức chủ yếu biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ: phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.
II. LUYỆN TẬP.
Bài tập 1(SGK-T56)
a) Chân: một bộ phận trên cơ thể con người.
Nghĩa gốc
b) Chân: một vị trí trong đội tuyển
Nghĩa chuyển ( Phương thức hoán dụ)
c) Dù ai nói ngả nói nghiêng,
Thì ta vẫn vững như kiềng ba chân
(Ca dao)
- Chân: vị trí tiếp xúc của kiềng với đất.
Nghĩa chuyển ( Phương thức ẩn dụ)
d) Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
- Chân: vị trí tiếp giáp của đất với mây.
Nghĩa chuyển ( Phương thức ẩn dụ)
Tiết 21: Sự phát triển của từ vựng
I. SỰ BIẾN ĐỔI VÀ PHÁT TRIỂN NGHĨA CỦA TỪ NGỮ.
II. LUYỆN TẬP.
Bài tập 1(SGK-T56)
a) Chân: một bộ phận trên cơ thể con người.
Nghĩa gốc
b) Chân: một vị trí trong đội tuyển
Nghĩa chuyển ( Phương thức hoán dụ)
c) Chân: vị trí tiếp xúc của kiềng với đất.
Nghĩa chuyển ( Phương thức ẩn dụ)
d) Chân: vị trí tiếp giáp của đất với mây.
Nghĩa chuyển ( Phương thức ẩn dụ)
Bài tập 2 (SGK-T57)
Nghĩa của từ trà trong những cách dùng như: trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm, trà linh chi, trà tâm sen, trà khổ qua ( mướp đắng)
- Từ trà được dùng với nghĩa chuyển
- Trà trong cách dùng này có nghĩa là sản phẩm từ thực vật, được chế biến dưới dạng khô, dùng để pha nước uống.
Từ trà chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ
Tiết 21: Sự phát triển của từ vựng
I. SỰ BIẾN ĐỔI VÀ PHÁT TRIỂN NGHĨA CỦA TỪ NGỮ.
II. LUYỆN TẬP.
Bài tập 2 (SGK-T57)
Nghĩa của từ trà trong những cách dùng như: trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm, trà linh chi, trà tâm sen, trà khổ qua ( mướp đắng)
- Từ trà được dùng với nghĩa chuyển
- Trà trong cách dùng này có nghĩa là sản phẩm từ thực vật, được chế biến dưới dạng khô, dùng để pha nước uống.
Từ trà chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ
Bài tập 3 (SGK-T57)
- Trong những cách dùng như: đồng hồ điện, đồng hồ nước, đồng hồ xăng… từ đồng hồ được dùng với nghĩa chuyển (chỉ khí cụ dùng để đo có bề ngoài giống đồng hồ)
Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ
Bài tập 4 (SGK-T57)
a. Héi chøng
- NghÜa gèc: TËp hîp nhiÒu triÖu chøng cïng xuÊt hiÖn cña bÖnh.
- NghÜa chuyÓn: TËp hîp nhiÒu hiÖn tîng, sù kiÖn biÓu hiÖn mét tinh tr¹ng, mét vÊn ®Ò x· héi, cïng xuÊt hiÖn nhiÒu n¬i.
VD: Héi chøng suy tho¸i kinh tÕ
Tiết 21: Sự phát triển của từ vựng
I. SỰ BIẾN ĐỔI VÀ PHÁT TRIỂN NGHĨA CỦA TỪ NGỮ.
II. LUYỆN TẬP.
Bài tập 2 (SGK-T57)
Bài tập 3 (SGK-T57)
Bài tập 4 (SGK-T57)
Bài tập 1(SGK-T56)
c) Sốt
- Nghĩa gốc: Nhiệt độ cơ thể lên quá cao so mức binh thường do bị bệnh.
Nghĩa chuyển: Trạng thái tang đột ngột về nhu cầu khiến hàng trở nên khan hiếm, tang nhanh.
VD: Cơn sốt đất, cơn sốt vàng .
d) Vua
- Nghĩa gốc: người đứng đầu nhà nước quân chủ
Nghĩa chuyển: người được coi là nhất trong 1 lĩnh vực nhất định.
VD: vua dầu hoả, vua ô to, vua bóng đá, vua nhạc rốc .
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc phần ghi nhớ, hoàn thiện các bài tập còn lại.
Tìm ví dụ về sự phát triển nghĩa của từ vựng trên cơ sở nghĩa gốc
Tìm ví dụ về hai phương thức phát triển nghĩa của từ vựng: phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.
Đọc một số mục từ trong từ điển và xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ đó. Chỉ ra trình tự trình bày nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ trong từ điển.
Soạn bài : CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH
HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ
CHÀO TẠM BIỆT CÁC EM!
Xin chân thành cảm ơn
Giáo viên: Trần Thị Ngọc Hân
CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH LỚP 9A1
NĂM HỌC 2012 - 2013
9a1
Lớp
Kiểm tra bài cũ
Thế nào là cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp ? Chỉ ra lời dẫn trong các ví dụ sau và cho biết đó là lời dẫn trực tiếp hay lời dẫn gián tiếp.
Anh ấy dặn lại chúng tôi: "Ngày mai tôi đi công tác vắng, các em ở nhà nhớ chăm lo cho bản thân, giữ gìn sức khỏe ".
b) Cô hiệu trưởng nhắc chúng mình ngày mai mang theo sách để chuẩn bị ôn thi học kì.
-> Lời dẫn gián tiếp
-> Lời dẫn trực tiếp
Kiểm tra bài cũ
Hãy chuyển lời dẫn trực tiếp trên thành lời dẫn gián tiếp và ngược lại (chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp).
Kiểm tra bài cũ
Anh ấy dặn lại chúng tôi: "Ngày mai tôi đi công tác vắng, các em ở nhà nhớ chăm lo cho bản thân, giữ gìn sức khỏe ".
b) Cô hiệu trưởng nhắc chúng mình ngày mai mang theo sách để chuẩn bị ôn thi học kì.
-> Anh ấy dặn chúng tôi rằng ngày mai anh ấy đi công tác, chúng tôi ở nhà nhớ chăm lo cho bản thân, giữ gìn sức khỏe.
-> Cô hiệu trưởng nhắc: "Ngày mai, các em hãy mang theo sách để chuẩn bị ôn thi học kì ".
Tiết 21:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
Tiết 21: Sự phát triển của từ vựng
VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
Phan Bội Châu
(Ngữ văn 8 - Tập1)
I. SỰ BIẾN ĐỔI VÀ PHÁT TRIỂN NGHĨA CỦA TỪ NGỮ.
- Kinh tế (nghĩa trong bài thơ): Cách nói tắt của kinh bang tế thế có nghĩa là trị nước cứu đời
- Kinh tế (ngày nay): Toàn bộ hoạt động của con người trong lao động sản xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng của cải, vật chất làm ra.
Tiết 21: Sự phát triển của từ vựng
I. SỰ BIẾN ĐỔI VÀ PHÁT TRIỂN NGHĨA CỦA TỪ NGỮ.
Cho biết nghĩa của từ "xuân" và từ "tay" trong các câu thơ sau ?
a. - Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân(1).
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
- Ngày xuân(2) em hãy còn dài,
Xót tình máu mủ thay lời nước non.
b.- Được lời như cởi tấm lòng,
Gởi kim thoa với khăn hồng trao tay(1).
Cũng nhà hành viện xưa nay,
Cũng phường bán thịt cũng tay(2) buôn người.
Xuân (1): mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ, mùa mở đầu một năm.
Nghĩa gốc
Xuân (2): tuổi trẻ
Nghĩa chuyển
Tiết 21: Sự phát triển của từ vựng
I. SỰ BIẾN ĐỔI VÀ PHÁT TRIỂN NGHĨA CỦA TỪ NGỮ.
b.- Được lời như cởi tấm lòng,
Gởi kim thoa với khăn hồng trao tay(1).
Cũng nhà hành viện xưa nay,
Cũng phường bán thịt cũng tay(2) buôn người.
Xuân (1): mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ, mùa mở đầu một năm.
Nghĩa gốc
Xuân (2): tuổi trẻ
Nghĩa chuyển
- Tay(1): bộ phận phía trên của cơ thể, từ vai đến ngón, dùng để cầm, nắm
Nghĩa gốc
- Tay(2): người chuyên hoạt động hay giỏi về môt môn, một nghề.
Nghĩa chuyển
Tiết 21: Sự phát triển của từ vựng
I. SỰ BIẾN ĐỔI VÀ PHÁT TRIỂN NGHĨA CỦA TỪ NGỮ.
Xuân (1): mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ, mùa mở đầu một năm.
Nghĩa gốc
Xuân (2): tuổi trẻ
Nghĩa chuyển
- Tay(1): bộ phận phía trên của cơ thể, từ vai đến ngón, dùng để cầm, nắm
Nghĩa gốc
- Tay(2): người chuyên hoạt động hay giỏi về môt môn, một nghề.
Nghĩa chuyển
ẩn dụ
Hoán dụ
- Từ vựng không ngừng được bổ sung, phát triển.
- Một trong những cách phát trển của tiếng Việt là biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.
- Có hai phương thức chủ yếu biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ: phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
Xã hội phát triển, từ vựng của ngôn ngữ cũng không ngừng phát triển
Một trong những cách phát triển từ vựng tiếng Việt là phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.
Phương thức
chuyển nghĩa
Phương thức
hoán dụ
Nghĩa chuyển
Phương thức
ẩn dụ
Tiết 21: Sự phát triển của từ vựng
I. SỰ BIẾN ĐỔI VÀ PHÁT TRIỂN NGHĨA CỦA TỪ NGỮ.
- Từ vựng không ngừng được bổ sung, phát triển.
- Một trong những cách phát trển của tiếng Việt là biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.
- Có hai phương thức chủ yếu biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ: phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.
Ví dụ : Cho biết từ “ mặt trời” trong câu thơ được sử dụng theo phép tu từ nào? Nó có phải là hiện tượng chuyển nghĩa của từ không? Vì sao?
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
(Viễn Phương - Viếng lăng Bác)
- Từ mặt trời trong câu thơ thứ hai được sử dụng theo phép tu từ ẩn dụ.
- Đây không phải là hiện tượng phát triển nghĩa của từ, bởi vì sự chuyển nghĩa của từ mặt trời trong câu thơ có tính chất lâm thời, nó không làm cho từ có thêm nghĩa mới.
Tiết 21: Sự phát triển của từ vựng
I. SỰ BIẾN ĐỔI VÀ PHÁT TRIỂN NGHĨA CỦA TỪ NGỮ.
- Từ vựng không ngừng được bổ sung, phát triển.
- Một trong những cách phát trển của tiếng Việt là biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.
- Có hai phương thức chủ yếu biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ: phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.
Ví dụ : Cho biết từ “ mặt trời” trong câu thơ được sử dụng theo phép tu từ nào? Nó có phải là hiện tượng chuyển nghĩa của từ không? Vì sao?
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
(Viễn Phương - Viếng lăng Bác)
- Từ mặt trời trong câu thơ thứ hai được sử dụng theo phép tu từ ẩn dụ.
- Đây không phải là hiện tượng phát triển nghĩa của từ, bởi vì sự chuyển nghĩa của từ mặt trời trong câu thơ có tính chất lâm thời, nó không làm cho từ có thêm nghĩa mới.
II. LUYỆN TẬP.
Tiết 21: Sự phát triển của từ vựng
I. SỰ BIẾN ĐỔI VÀ PHÁT TRIỂN NGHĨA CỦA TỪ NGỮ.
- Từ vựng không ngừng được bổ sung, phát triển.
- Một trong những cách phát trển của tiếng Việt là biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.
- Có hai phương thức chủ yếu biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ: phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.
II. LUYỆN TẬP.
Bài tập 1(SGK-T56)
a) Đề huề lưng túi gió trăng,
Sau chân theo một vài thằng con con. (Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Chân: một bộ phận trên cơ thể con người.
Nghĩa gốc
b) Năm em học sinh lớp 9A có chân trong đội tuyển của trường đi dự “Hội khỏe Phù Đổng”.
Chân: một vị trí trong đội tuyển
Nghĩa chuyển ( Phương thức hoán dụ)
Tiết 21: Sự phát triển của từ vựng
I. SỰ BIẾN ĐỔI VÀ PHÁT TRIỂN NGHĨA CỦA TỪ NGỮ.
- Từ vựng không ngừng được bổ sung, phát triển.
- Một trong những cách phát trển của tiếng Việt là biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.
- Có hai phương thức chủ yếu biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ: phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.
II. LUYỆN TẬP.
Bài tập 1(SGK-T56)
a) Chân: một bộ phận trên cơ thể con người.
Nghĩa gốc
b) Chân: một vị trí trong đội tuyển
Nghĩa chuyển ( Phương thức hoán dụ)
c) Dù ai nói ngả nói nghiêng,
Thì ta vẫn vững như kiềng ba chân
(Ca dao)
- Chân: vị trí tiếp xúc của kiềng với đất.
Nghĩa chuyển ( Phương thức ẩn dụ)
d) Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
- Chân: vị trí tiếp giáp của đất với mây.
Nghĩa chuyển ( Phương thức ẩn dụ)
Tiết 21: Sự phát triển của từ vựng
I. SỰ BIẾN ĐỔI VÀ PHÁT TRIỂN NGHĨA CỦA TỪ NGỮ.
II. LUYỆN TẬP.
Bài tập 1(SGK-T56)
a) Chân: một bộ phận trên cơ thể con người.
Nghĩa gốc
b) Chân: một vị trí trong đội tuyển
Nghĩa chuyển ( Phương thức hoán dụ)
c) Chân: vị trí tiếp xúc của kiềng với đất.
Nghĩa chuyển ( Phương thức ẩn dụ)
d) Chân: vị trí tiếp giáp của đất với mây.
Nghĩa chuyển ( Phương thức ẩn dụ)
Bài tập 2 (SGK-T57)
Nghĩa của từ trà trong những cách dùng như: trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm, trà linh chi, trà tâm sen, trà khổ qua ( mướp đắng)
- Từ trà được dùng với nghĩa chuyển
- Trà trong cách dùng này có nghĩa là sản phẩm từ thực vật, được chế biến dưới dạng khô, dùng để pha nước uống.
Từ trà chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ
Tiết 21: Sự phát triển của từ vựng
I. SỰ BIẾN ĐỔI VÀ PHÁT TRIỂN NGHĨA CỦA TỪ NGỮ.
II. LUYỆN TẬP.
Bài tập 2 (SGK-T57)
Nghĩa của từ trà trong những cách dùng như: trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm, trà linh chi, trà tâm sen, trà khổ qua ( mướp đắng)
- Từ trà được dùng với nghĩa chuyển
- Trà trong cách dùng này có nghĩa là sản phẩm từ thực vật, được chế biến dưới dạng khô, dùng để pha nước uống.
Từ trà chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ
Bài tập 3 (SGK-T57)
- Trong những cách dùng như: đồng hồ điện, đồng hồ nước, đồng hồ xăng… từ đồng hồ được dùng với nghĩa chuyển (chỉ khí cụ dùng để đo có bề ngoài giống đồng hồ)
Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ
Bài tập 4 (SGK-T57)
a. Héi chøng
- NghÜa gèc: TËp hîp nhiÒu triÖu chøng cïng xuÊt hiÖn cña bÖnh.
- NghÜa chuyÓn: TËp hîp nhiÒu hiÖn tîng, sù kiÖn biÓu hiÖn mét tinh tr¹ng, mét vÊn ®Ò x· héi, cïng xuÊt hiÖn nhiÒu n¬i.
VD: Héi chøng suy tho¸i kinh tÕ
Tiết 21: Sự phát triển của từ vựng
I. SỰ BIẾN ĐỔI VÀ PHÁT TRIỂN NGHĨA CỦA TỪ NGỮ.
II. LUYỆN TẬP.
Bài tập 2 (SGK-T57)
Bài tập 3 (SGK-T57)
Bài tập 4 (SGK-T57)
Bài tập 1(SGK-T56)
c) Sốt
- Nghĩa gốc: Nhiệt độ cơ thể lên quá cao so mức binh thường do bị bệnh.
Nghĩa chuyển: Trạng thái tang đột ngột về nhu cầu khiến hàng trở nên khan hiếm, tang nhanh.
VD: Cơn sốt đất, cơn sốt vàng .
d) Vua
- Nghĩa gốc: người đứng đầu nhà nước quân chủ
Nghĩa chuyển: người được coi là nhất trong 1 lĩnh vực nhất định.
VD: vua dầu hoả, vua ô to, vua bóng đá, vua nhạc rốc .
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc phần ghi nhớ, hoàn thiện các bài tập còn lại.
Tìm ví dụ về sự phát triển nghĩa của từ vựng trên cơ sở nghĩa gốc
Tìm ví dụ về hai phương thức phát triển nghĩa của từ vựng: phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.
Đọc một số mục từ trong từ điển và xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ đó. Chỉ ra trình tự trình bày nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ trong từ điển.
Soạn bài : CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH
HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ
CHÀO TẠM BIỆT CÁC EM!
Xin chân thành cảm ơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Ngọc Hân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)