Bài 4. Sự phát triển của từ vựng
Chia sẻ bởi Dương Thị Kim Chi |
Ngày 07/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Sự phát triển của từ vựng thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
TUẦN 5
BÀI 4,5
TV 21
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Xác định lời dẫn trực tiếp trong phần trích sau:
Vân Tiên ghé lại bên đàng,
Bẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô.
Kêu rằng: “ Bớ đảng hung đồ,
Chớ quen làm thói hồ đồ hại dân.”
Câu 2: Thế nào là dẫn trực tiếp?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Xác định lời dẫn trực tiếp trong phần trích sau:
Vân Tiên ghé lại bên đàng,
Bẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô.
Kêu rằng: “ Bớ đảng hung đồ,
Chớ quen làm thói hồ đồ hại dân.”
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Xác định lời dẫn trực tiếp trong phần trích sau:
Vân Tiên ghé lại bên đàng,
Bẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô.
Kêu rằng: “ Bớ đảng hung đồ,
Chớ quen làm thói hồ đồ hại dân.”
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Thế nào là dẫn trực tiếp?
-Dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật.
-Lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép.
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
TUẦN 5
BÀI 4,5
TV 21
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
TV 21:
I.Tìm hiểu chung
VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
(Phan Bội Châu)
Từ “kinh tế” trong bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” có nghĩa là gì?
Hình thức nói tắt của “kinh bang tế thế”, có nghĩa là trị nước cứu đời.
Cả câu thơ: tác giả ôm ấp hoài bão trông coi việc nước, cứu giúp người đời.
VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
(Phan Bội Châu)
Ngày nay, chúng ta có hiểu từ này theo nghĩa như cụ Phan Bội Châu đã dùng hay không?
“kinh tế”: Toàn bộ hoạt động của con người trong lao động sản xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng của cải, vật chất làm ra.
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
TV 21:
I.Tìm hiểu chung
-Từ vựng không ngừng được bổ sung, phát triển.
Đọc kĩ các câu sau (trích từ “Truyện Kiều” của Nguyễn Du), chú ý những từ in đậm:
a) Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân (1)
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
Ngày xuân (2) em hãy còn dài,
Xót tình máu mủ thay lời nước non.
Xuân (thứ nhất): mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ, thời tiết ấm dần lên, thường được coi là mở đầu của năm.
Xuân (thứ hai): tuổi trẻ
(nghĩa gốc)
(nghĩa chuyển)
ẩn dụ
Đọc kĩ các câu sau (trích từ “Truyện Kiều” của Nguyễn Du), chú ý những từ in đậm:
b) Được lời như cởi tấm lòng,
Giở kim thoa với khăn hồng trao tay. (1)
Cũng nhà hành viện xưa nay,
Cũng phường bán thịt cũng tay (2) buôn người.
Tay (1): bộ phận phía trên của cơ thể, từ vai đến các ngón, dùng để cầm, nắm.
Tay (2): người chuyên hoạt động hay giỏi về một môn, một nghề nào đó.
(nghĩa gốc)
(nghĩa chuyển)
hoán dụ
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
TV 21:
I.Tìm hiểu chung
- Từ vựng không ngừng được bổ sung, phát triển.
- Một trong những cách phát triển từ vựng tiếng Việt là biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.
- Có hai phương thức chủ yếu biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ: phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.
II. Luyện tập
1)BT1/56- Từ “chân” trong các câu sau là từ nhiều nghĩa. Hãy xác định:
-Ở câu nào, từ “chân” dùng với nghĩa gốc.
- Ở câu nào, từ “chân” dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.
- Ở câu nào, từ “chân” dùng với nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.
a) Đuề huề lưng túi gió trăng,
Sau chân theo một vài thằng con con.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
b)Năm em học sinh lớp 9A có chân trong đội tuyển của trường đi dự “Hội khỏe Phù Đổng”.
c) Dù ai nói ngả nói nghiêng,
Thì ta vẫn vững như kiềng ba chân. (Ca dao)
d) Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
a) Đuề huề lưng túi gió trăng,
Sau chân theo một vài thằng con con.
b)Năm em học sinh lớp 9A có chân trong đội tuyển của trường đi dự “Hội khỏe Phù Đổng”.
c) Dù ai nói ngả nói nghiêng,
Thì ta vẫn vững như kiềng ba chân.
d) Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Nghĩa gốc
Nghĩa chuyển
Nghĩa chuyển
Nghĩa chuyển
Hoán dụ
Ẩn dụ
Ẩn dụ
2.BT2/57- Từ điển tiếng Việt (Sđd) định nghĩa từ “trà” như sau:
Trà: búp hoặc lá cây chè đã sao, đã chế biến để pha nước uống. Pha trà. Ấm trà ngon. Hết tuần trà.
Dựa vào định nghĩa trên, hãy nêu nhận xét về nghĩa của từ “trà” trong những cách dùng sau: trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm, trà linh chi, trà tâm sen, trà khổ qua (mướp đắng)
2.BT2/57- Từ điển tiếng Việt (Sđd) định nghĩa từ “trà” như sau:
Trà: búp hoặc lá cây chè đã sao, đã chế biến để pha nước uống. Pha trà. Ấm trà ngon. Hết tuần trà.
Dựa vào định nghĩa trên, hãy nêu nhận xét về nghĩa của từ “trà” trong những cách dùng sau: trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm, trà linh chi, trà tâm sen, trà khổ qua (mướp đắng)
Nhận xét: Trà dùng theo nghĩa chuyển – sản phẩm từ thực vật được chế biến thành dạng khô, dùng để pha nước uống.
Nghĩa chuyển dùng theo phương thức ẩn dụ.
3.BT2/57- Từ điển tiếng Việt (Sđd) nêu nghĩa gốc của từ “đồng hồ “ như sau:
Đồng hồ: dụng cụ đo giờ phút một cách chính xác. Đồng hồ đeo tay. Đồng hồ báo thức.
Dựa vào những cách dùng như: đồng hồ điện, đồng hồ nước, đồng hồ xăng,… hãy nêu nghĩa chuyển của từ “đồng hồ”.
3.BT2/57- Từ điển tiếng Việt (Sđd) nêu nghĩa gốc của từ “đồng hồ “ như sau:
Đồng hồ: dụng cụ đo giờ phút một cách chính xác. Đồng hồ đeo tay. Đồng hồ báo thức.
Dựa vào những cách dùng như: đồng hồ điện, đồng hồ nước, đồng hồ xăng,… hãy nêu nghĩa chuyển của từ “đồng hồ”.
Trong những cách dùng như: đồng hồ điện, đồng hồ nước, đồng hồ xăng,… từ “đồng hồ” được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ, chỉ những khí cụ dùng để đo có bề ngoài giống đồng hồ.
4.BT2/57- Hãy tìm ví dụ để chứng minh rằng các từ hội chứng, ngân hàng, sốt, vua là những từ nhiều nghĩa.
hội chứng:
Nghĩa gốc: Tập họp nhiều triệu chứng cùng xuất hiện của bệnh.
Ví dụ: Hội chứng viêm đường hô hấp cấp rất phức tạp.
Nghĩa chuyển: Tập họp nhiều hiện tượng, sự kiện biểu hiện một tình trạng, một vấn đề xã hội, cùng xuất hiện ở nhiều nơi.
Ví dụ: - Hội chứng chiến tranh Việt Nam
- Hội chứng “phong bì”
4.BT2/57- Hãy tìm ví dụ để chứng minh rằng các từ hội chứng, ngân hàng, sốt, vua là những từ nhiều nghĩa.
ngân hàng:
Nghĩa gốc: tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và quản lí các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng.
Ví dụ: Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.
Nghĩa chuyển: Tập họp, lưu giữ, bảo quản
Ví dụ: ngân hàng máu, ngân hàng gien, ngân hàng đề thi,…
4.BT2/57- Hãy tìm ví dụ để chứng minh rằng các từ hội chứng, ngân hàng, sốt, vua là những từ nhiều nghĩa.
sốt:
Nghĩa gốc: tăng nhiệt độ cơ thể lên quá mức bình thường do bị bệnh.
Ví dụ: Anh ấy bị sốt đến 40 độ.
Nghĩa chuyển: ở trạng thái tăng đột ngột về nhu cầu, khiến hàng trở nên khan hiếm, giá tăng nhanh.
Ví dụ: cơn sốt đất, cơn sốt hàng điện tử,…
4.BT2/57- Hãy tìm ví dụ để chứng minh rằng các từ hội chứng, ngân hàng, sốt, vua là những từ nhiều nghĩa.
Vua dầu lửa` Rockefeller
Vua bóng đá Pele
Vua Lí Thái Tổ
4.BT2/57- Hãy tìm ví dụ để chứng minh rằng các từ hội chứng, ngân hàng, sốt, vua là những từ nhiều nghĩa.
vua:
Nghĩa gốc: người đứng đầu nhà nước quân chủ
Ví dụ: Năm 1010, vua Lí Thái Tổ dời đô về Thăng Long.
Nghĩa chuyển: người được coi là nhất trong một lĩnh vực nhất định, thường là sản xuất, kinh doanh, thể thao, nghệ thuật.
Ví dụ: vua dầu hỏa, vua ô –tô, vua bóng đá, vua nhạc rốc,…
hướng dẫn HỌC SINH học tập Ở NHÀ
a)Bài học:
-Đọc một số mục từ trong từ điển và xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ đó. Chỉ ra trình tự trình bày nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ trong từ điển.
-Thực hiện BT 5/ 56 SGK
b)Bài mới: Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh – Hướng dẫn đọc thêm
+Đọc văn bản/ 60.61
+Trả lời miệng các câu hỏi / 63
c)Trả bài: Chuyện người con gái Nam Xương
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Thị Kim Chi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)