Bài 4. Sự phát triển của từ vựng
Chia sẻ bởi Đỗ Van Thi |
Ngày 07/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Sự phát triển của từ vựng thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
1) Vẽ sơ đồ phát triển nghĩa của từ?
2) Từ gạch chân trong hai dòng thơ sau được dùng theo nghĩa nào?
"Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh"
a) Nghĩa gốc.
b) Nghĩa chuyển.
c) Nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.
d) Nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.
Sự phát triển từ vựng tiếng Việt
Phát triển số lượng từ
Phát triển nghĩa của từ
PT
nghĩa
theo
PT
ẩn dụ
PT
nghĩa
theo
PT
hoán dụ
I. Tạo từ ngữ mới
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
* VD 1:
- Kinh tế tri thức: Nền kinh tế dựa chủ yếu vào sản xuất, lưu thông, phân phối các sản phẩm hàm lượng tri thức cao.
- Đặc khu kinh tế: Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với chính sách ưu đãi.
- Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu hoạt động, sản phẩm trí tuệ và được pháp luật bảo hộ: Quyền phát minh, quyền sáng chế...
Diện thoại di động, kinh tế tri thức, đặc khu kinh tế, sở huwu trí tuệ.
Diện thoại di động: Điện thoại vô tuyến nhỏ, mang theo bên người, được sử dụng trong vùng phủ sóng thuê bao, có tác dụng liên lạc
I. Tạo từ ngữ mới
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
* VD 1: Điện thoại di động, kinh tế tri thức, đặc khu kinh tế, sở hữu trí tuệ
* VD 2:
- Không tặc: Những kẻ chuyên cướp trên máy bay.
- Hải tặc: Những kẻ chuyên cướp trên tàu biển.
- Lâm tặc: Những kẻ khai thác bất hợp pháp tài nguyên rừng.
- Gian tặc: Những kẻ gian manh, trộm cắp.
- Nghịch tặc: Kẻ phản bội, làm giặc.
Lâm tặc, sơn tặc, hải tặc, không tặc, tin tặc, gian tặc,
gia tặc, nghịch tặc...
I. Tạo từ ngữ mới
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
* VD 1: Điện thoại di động, Kinh tế tri thức, Đặc khu kinh tế, Sở hữu trí tuệ
* VD 2: Lâm tặc, sơn tặc, hải tặc, không tặc, tin tặc, gian tặc, gia tặc, nghịch tặc...
3. Kết luận:
Trªn c¬ së mét yÕu tè cho s½n cã thÓ t¹o ra nh÷ng tõ ng÷ míi kh¸c nhau lµm cho vèn tõ t¨ng lªn còng lµ c¸ch ®Ó ph¸t triÓn tõ vùng.
I. Tạo từ ngữ mới
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
* VD 1: Điện thoại di động, kinh tế tri thức, đặc khu kinh tế, sở hữu trí tuệ
* VD 2: Lâm tặc, sơn tặc, hải tặc, không tặc, tin tặc, gian tặc, gia tặc, nghịch tặc...
3. Kết luận:
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
a/ Từ Hán Việt.
1. Tìm từ Hán Việt trong đoạn trích:
a. Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ, hội là đạp thanh
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân
Dập dìu tài tử giai nhân
Ngựa xe như nước áo quần như nêm
(Truyện Kiều - Nguyễn Du)
Thanh minh
tiÕt
LÔ
t¶o mé
héi
®¹p thanh
yÕn anh
bé hµnh
tµi tö
giai nh©n
b. Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, thần sông có linh xin ngài chứng giám.
Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu Mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.
(Chuyện người con gái Nam Xương - Nguyễn Dữ)
b¹c mÖnh
duyên
phËn
thÇn
linh
chøng gi¸m
Thiếp
doan trang
tiÕt
trinh bạch
ngọc
I. Tạo từ ngữ mới
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
* VD 1: Điện thoại di động, kinh tế tri thức, đặc khu kinh tế, sở hữu trí tuệ
* VD 2: Lâm tặc, sơn tặc, hải tặc, không tặc, tin tặc, gian tặc, gia tặc, nghịch tặc...
3. Kết luận:
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
a/ Từ Hán Việt.
b/ Các từ biểu thị khái niệm.
2. Tiếng Việt dùng những từ nào để chỉ những khái niệm sau:
a/ Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong.
b/ Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hóa (.)
c/ Mũ dành cho đội viên đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.
AIDS
Ma-ket-ting
Mũ ca-lô
Những từ này có nguồn gốc từ đâu?
Tiếng Anh, tiếng Pháp
I. Tạo từ ngữ mới
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
* VD 1: Điện thoại di động, kinh tế tri thức, đặc khu kinh tế, sở hữu trí tuệ
* VD 2: Lâm tặc, sơn tặc, hải tặc, không tặc, tin tặc, gian tặc, gia tặc, nghịch tặc...
3. Kết luận:
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
a/ Từ Hán Việt.
b/ Các từ biểu thị khái niệm.
3. Kết luận:
Mîn tõ ng÷ cña tiÕng níc ngoµi còng lµ mét c¸ch ®Ó ph¸t triÓn tõ vùng tiÕng ViÖt. Bé phËn tõ mîn quan träng nhÊt trong tiÕng ViÖt lµ tõ mîn tiÕng H¸n.
G?P SCH V? L?I D? C?NG C? BI H?C
1/ Từ vựng của một ngôn ngữ được phát triển bằng cách nào?
A. Phát triển nghĩa của từ ngữ.
B. Phát triển số lượng từ ngữ
C. Cả A và B.
2/ Từ ngữ của một ngôn ngữ luôn thay đổi. Vì sao?
A. Vì những từ ngữ dùng lâu ngày sẽ bị rơi rụng, cần phải thay thế.
B. Vì con người nhàm chán những từ ngữ cũ.
C. Vì những từ nước ngoài tràn vào thay thế.
D. Vì phải đáp ứng nhu cầu nhận thức và giao tiếp ngày càng
phát triển.
Sự phát triển từ vựng tiếng Việt
Phát triển số lượng từ
Phát triển nghĩa của từ
PT
nghĩa
theo
PT
ẩn dụ
PT
nghĩa
theo
PT
hoán dụ
Tạo
từ
ngữ
mới
Mượn
từ ngữ
của
tiếng
nước
ngoài
I. Tạo từ ngữ mới
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
3. Kết luận:
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
3. Kết luận:
III. Luyện tập.
Bài tập 1.
Ai nhanh hơn?
Ai nhanh hơn
- Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 1 đại diện lên bảng ghi những từ ngữ tìm được theo yêu cầu.
- Sau 3 phút, đội nào ghi được nhiều từ đội đó sẽ thắng.
H·y t×m nh÷ng tõ ng÷ theo hai m« h×nh sau: X + trêng vµ X + hãa
I. Tạo từ ngữ mới
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
3. Kết luận:
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
3. Kết luận:
III. Luyện tập.
Bài tập 1.
Bài tập 2.
Đuổi hình bắt chữ
Đuổi hình bắt chữ
Hình thức truyền trực tiếp các cuộc giao lưu, đối thoại, các chương trình nhân đạo, lễ hội. qua các hệ thống ca-me-ra ở các địa điểm cách xa nhau.
Cơm giá rẻ thường bán trong các quán nhỏ hoặc trên vỉa hè (Sinh viên và người thường dân thường dùng)
Đây là giải thưởng tôn vinh những người có đôi bàn tay khéo léo, tài giỏi trong việc thực hiện 1 thao tác lao động, kĩ thuật đạt hiệu quả xuất sắc.
Đây là loại đường dành cho xe chạy với tốc độ cao.
Nói gì với cậu ấy bây giờ nhỉ?
Đây là hình thức trò chuyện với bạn bè.qua máy tính.
A! Mình rất nhớ và muốn gặp cậu!!!
Trß ch¬i ®o¸n « ch÷
Bài tập 4
Luôn thay đổi vì:
- Các sự vật hiện tượng trong tự nhiên xã hội luôn
thay đổi, phát triển.
- Nhận thức của con người cũng thay đổi theo.
Từ vựng thay đổi và phát triển để đáp ứng nhu cầu
phát triển của xã hội và giao tiếp của con người.
Từ vựng của một ngôn ngữ
có thể thay đổi hay không?
VÒ nhµ
1/ Học ghi nhớ trong SGK.
2/ Làm bài tập 3, 4 trong SGK.
3/ Soạn văn "Truyện Kiều" của Nguyễn Du.
Tiết học kết thúc.
Chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em !
1) Vẽ sơ đồ phát triển nghĩa của từ?
2) Từ gạch chân trong hai dòng thơ sau được dùng theo nghĩa nào?
"Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh"
a) Nghĩa gốc.
b) Nghĩa chuyển.
c) Nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.
d) Nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.
Sự phát triển từ vựng tiếng Việt
Phát triển số lượng từ
Phát triển nghĩa của từ
PT
nghĩa
theo
PT
ẩn dụ
PT
nghĩa
theo
PT
hoán dụ
I. Tạo từ ngữ mới
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
* VD 1:
- Kinh tế tri thức: Nền kinh tế dựa chủ yếu vào sản xuất, lưu thông, phân phối các sản phẩm hàm lượng tri thức cao.
- Đặc khu kinh tế: Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với chính sách ưu đãi.
- Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu hoạt động, sản phẩm trí tuệ và được pháp luật bảo hộ: Quyền phát minh, quyền sáng chế...
Diện thoại di động, kinh tế tri thức, đặc khu kinh tế, sở huwu trí tuệ.
Diện thoại di động: Điện thoại vô tuyến nhỏ, mang theo bên người, được sử dụng trong vùng phủ sóng thuê bao, có tác dụng liên lạc
I. Tạo từ ngữ mới
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
* VD 1: Điện thoại di động, kinh tế tri thức, đặc khu kinh tế, sở hữu trí tuệ
* VD 2:
- Không tặc: Những kẻ chuyên cướp trên máy bay.
- Hải tặc: Những kẻ chuyên cướp trên tàu biển.
- Lâm tặc: Những kẻ khai thác bất hợp pháp tài nguyên rừng.
- Gian tặc: Những kẻ gian manh, trộm cắp.
- Nghịch tặc: Kẻ phản bội, làm giặc.
Lâm tặc, sơn tặc, hải tặc, không tặc, tin tặc, gian tặc,
gia tặc, nghịch tặc...
I. Tạo từ ngữ mới
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
* VD 1: Điện thoại di động, Kinh tế tri thức, Đặc khu kinh tế, Sở hữu trí tuệ
* VD 2: Lâm tặc, sơn tặc, hải tặc, không tặc, tin tặc, gian tặc, gia tặc, nghịch tặc...
3. Kết luận:
Trªn c¬ së mét yÕu tè cho s½n cã thÓ t¹o ra nh÷ng tõ ng÷ míi kh¸c nhau lµm cho vèn tõ t¨ng lªn còng lµ c¸ch ®Ó ph¸t triÓn tõ vùng.
I. Tạo từ ngữ mới
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
* VD 1: Điện thoại di động, kinh tế tri thức, đặc khu kinh tế, sở hữu trí tuệ
* VD 2: Lâm tặc, sơn tặc, hải tặc, không tặc, tin tặc, gian tặc, gia tặc, nghịch tặc...
3. Kết luận:
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
a/ Từ Hán Việt.
1. Tìm từ Hán Việt trong đoạn trích:
a. Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ, hội là đạp thanh
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân
Dập dìu tài tử giai nhân
Ngựa xe như nước áo quần như nêm
(Truyện Kiều - Nguyễn Du)
Thanh minh
tiÕt
LÔ
t¶o mé
héi
®¹p thanh
yÕn anh
bé hµnh
tµi tö
giai nh©n
b. Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, thần sông có linh xin ngài chứng giám.
Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu Mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.
(Chuyện người con gái Nam Xương - Nguyễn Dữ)
b¹c mÖnh
duyên
phËn
thÇn
linh
chøng gi¸m
Thiếp
doan trang
tiÕt
trinh bạch
ngọc
I. Tạo từ ngữ mới
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
* VD 1: Điện thoại di động, kinh tế tri thức, đặc khu kinh tế, sở hữu trí tuệ
* VD 2: Lâm tặc, sơn tặc, hải tặc, không tặc, tin tặc, gian tặc, gia tặc, nghịch tặc...
3. Kết luận:
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
a/ Từ Hán Việt.
b/ Các từ biểu thị khái niệm.
2. Tiếng Việt dùng những từ nào để chỉ những khái niệm sau:
a/ Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong.
b/ Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hóa (.)
c/ Mũ dành cho đội viên đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.
AIDS
Ma-ket-ting
Mũ ca-lô
Những từ này có nguồn gốc từ đâu?
Tiếng Anh, tiếng Pháp
I. Tạo từ ngữ mới
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
* VD 1: Điện thoại di động, kinh tế tri thức, đặc khu kinh tế, sở hữu trí tuệ
* VD 2: Lâm tặc, sơn tặc, hải tặc, không tặc, tin tặc, gian tặc, gia tặc, nghịch tặc...
3. Kết luận:
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
a/ Từ Hán Việt.
b/ Các từ biểu thị khái niệm.
3. Kết luận:
Mîn tõ ng÷ cña tiÕng níc ngoµi còng lµ mét c¸ch ®Ó ph¸t triÓn tõ vùng tiÕng ViÖt. Bé phËn tõ mîn quan träng nhÊt trong tiÕng ViÖt lµ tõ mîn tiÕng H¸n.
G?P SCH V? L?I D? C?NG C? BI H?C
1/ Từ vựng của một ngôn ngữ được phát triển bằng cách nào?
A. Phát triển nghĩa của từ ngữ.
B. Phát triển số lượng từ ngữ
C. Cả A và B.
2/ Từ ngữ của một ngôn ngữ luôn thay đổi. Vì sao?
A. Vì những từ ngữ dùng lâu ngày sẽ bị rơi rụng, cần phải thay thế.
B. Vì con người nhàm chán những từ ngữ cũ.
C. Vì những từ nước ngoài tràn vào thay thế.
D. Vì phải đáp ứng nhu cầu nhận thức và giao tiếp ngày càng
phát triển.
Sự phát triển từ vựng tiếng Việt
Phát triển số lượng từ
Phát triển nghĩa của từ
PT
nghĩa
theo
PT
ẩn dụ
PT
nghĩa
theo
PT
hoán dụ
Tạo
từ
ngữ
mới
Mượn
từ ngữ
của
tiếng
nước
ngoài
I. Tạo từ ngữ mới
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
3. Kết luận:
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
3. Kết luận:
III. Luyện tập.
Bài tập 1.
Ai nhanh hơn?
Ai nhanh hơn
- Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 1 đại diện lên bảng ghi những từ ngữ tìm được theo yêu cầu.
- Sau 3 phút, đội nào ghi được nhiều từ đội đó sẽ thắng.
H·y t×m nh÷ng tõ ng÷ theo hai m« h×nh sau: X + trêng vµ X + hãa
I. Tạo từ ngữ mới
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
3. Kết luận:
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
3. Kết luận:
III. Luyện tập.
Bài tập 1.
Bài tập 2.
Đuổi hình bắt chữ
Đuổi hình bắt chữ
Hình thức truyền trực tiếp các cuộc giao lưu, đối thoại, các chương trình nhân đạo, lễ hội. qua các hệ thống ca-me-ra ở các địa điểm cách xa nhau.
Cơm giá rẻ thường bán trong các quán nhỏ hoặc trên vỉa hè (Sinh viên và người thường dân thường dùng)
Đây là giải thưởng tôn vinh những người có đôi bàn tay khéo léo, tài giỏi trong việc thực hiện 1 thao tác lao động, kĩ thuật đạt hiệu quả xuất sắc.
Đây là loại đường dành cho xe chạy với tốc độ cao.
Nói gì với cậu ấy bây giờ nhỉ?
Đây là hình thức trò chuyện với bạn bè.qua máy tính.
A! Mình rất nhớ và muốn gặp cậu!!!
Trß ch¬i ®o¸n « ch÷
Bài tập 4
Luôn thay đổi vì:
- Các sự vật hiện tượng trong tự nhiên xã hội luôn
thay đổi, phát triển.
- Nhận thức của con người cũng thay đổi theo.
Từ vựng thay đổi và phát triển để đáp ứng nhu cầu
phát triển của xã hội và giao tiếp của con người.
Từ vựng của một ngôn ngữ
có thể thay đổi hay không?
VÒ nhµ
1/ Học ghi nhớ trong SGK.
2/ Làm bài tập 3, 4 trong SGK.
3/ Soạn văn "Truyện Kiều" của Nguyễn Du.
Tiết học kết thúc.
Chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Van Thi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)