Bài 4. Sự phát triển của từ vựng
Chia sẻ bởi Võ Thị Thủy |
Ngày 07/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Sự phát triển của từ vựng thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ :
1. Thế nào là dẫn trực tiếp, dẫn gián tiếp?
2. Điểm giống và khác nhau giữa 2 cách dẫn trên?
3.Tìm lời dẫn trong đoạn văn sau và cho biết đó là lời hay ý nghĩ được dẫn, là lời dẫn trực tiếp hay gián tiếp?
Trong “Báo cáo chính trị tại đại hội đại biểu toàn quốclần thứ II của Đảng”, Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu rõ: “Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng”.
Tiết 21 : Tiếng Việt
Sự phát triển của từ vựng
I . Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ.
Tìm hiểu nghĩa của từ : “Kinh tế”.
+ Kinh bang tế thế ( trị nước cứu đời)
+ Kinh tế thế dân ( trị đời cứu dân)
Hoài bão trông coi việc nước, cứu giúp người đời.
* Nhận xét :
Nghĩa của từ có thể biến đổi theo thời gian.
2. Tìm hiểu nghĩa của những từ in đậm :
- Xuân (1) : Mùa xuân ( nghĩa gốc)
- Xuân (2) : Tuổi trẻ (nghĩa chuyển - ẩn dụ)
- Tay (1) : Bộ phận cơ thể người (nghĩa gốc)
- Tay (2) : Chỉ người chuyên hoạt động hay giỏi về một môn, một nghề nào đó (nghĩa chuyển – hoán dụ).
Phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc.
Hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ ngữ : Ẩn dụ và hoán dụ.
Ghi nhớ : SGK trang 56
- Cùng với sự phát triển của xã hội, Từ vựng của ngôn ngữ cũng không ngừng phát triển. Một trong những cách phát triển từ vựng tiếng Việt là phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.
- Có hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ ngữ : phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.
Hãy cho 1 ví dụ về sự phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc.
con chuột (nghĩa gốc)
Ví dụ :Từ “chuột” dưa chuột ( nghĩa chuyển - ẩn dụ)
chuột máy tính (nghĩa chuyển - ẩn dụ)
II. Luyện tập :
Bài 1 :
+Chân (a) : nghĩa gốc.
+Chân (b) : nghĩa chuyển (hoán dụ)
+Chân (c) : nghĩa chuyển (ẩn dụ)
+Chân (d) : nghĩa chuyển (ẩn dụ)
2. Bài 2 :
Từ “trà” trong cách dùng : Trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà linh chi, trà tâm sen . . . Được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.
Nét giống nhau : là sản phẩm bằng thực vật, được chế biến thành dạng khô, dùng để pha nước uống.
3. Bài 3 :
Trong những cách dùng như : Đồng hồ điện, đồng hồ nước, đồng hồ xăng . . . từ “đồng hồ được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.
4. Bài 4 : Tìm ví dụ để chứng minh các từ đã dẫn là từ nhiều nghĩa.
Hội chứng :
Nghĩa gốc: Tập hợp nhiều triệu chứng cùng xuất hiện của bệnh . Ví dụ : Hội chứng viêm đường hô hấp cấp rất phức tạp.
- Nghĩa chuyển : Tập hợp nhiều hiện tượng, sự kiện biểu hiện một tình trạng, một vấn đề xã hội cùng xuất hiện ở nhiều nơi. Ví dụ : Lạm phát, thất nghiệp là hội chứng của tình trạng suy thoái kinh tế.
Chào tạm biệt!
Cảm ơn quý thầy cô cùng các em học sinh.
Câu hỏi 1: Từ “kinh tế” trong bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” có nghĩa là gì? Ngày nay ta có còn hiểu từ này theo nghĩa như cụ Phan Bội Châu đã dùng hay không?
Câu hỏi 2 : Qua đó em có nhận xét gì về nghĩa của từ?
Câu hỏi 3 : Tìm hiểu nghĩa của những từ in đậm và cho biết nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển?Phương thức chuyển nghĩa?
a. Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân (1).
Ngày xuân (2) em hãy còn dài,
Xót tình máu mủ thay lời nước non.
b. Được lời như cởi tấm lòng
Giở kim thoa với khăn hồng trao tay (1)
Cũng nhà hành viện xưa nay,
Cũng phường bán thịt, cũng tay (2) buôn người.
(Trích “Truyện Kiều-Nguyễn Du)
Bài tập 1 :
a. Đề huề lưng túi gió trăng,
Sau chân theo một vài thằng con con
(Truyện Kiều-Nguyễn Du)
b. Năm em học sinh lớp 9A có chân trong đội tuyển của trường đi dự “Hội khoẻ Phù Đổng”.
c. Dù ai nói ngả nói nghiêng
Thì ta vẫn vững như kiềng 3 chân.
(Ca dao)
d. Buồn trông nội cỏ rầu rầu ,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
(Truyện Kiều- Nguyễn Du)
1. Thế nào là dẫn trực tiếp, dẫn gián tiếp?
2. Điểm giống và khác nhau giữa 2 cách dẫn trên?
3.Tìm lời dẫn trong đoạn văn sau và cho biết đó là lời hay ý nghĩ được dẫn, là lời dẫn trực tiếp hay gián tiếp?
Trong “Báo cáo chính trị tại đại hội đại biểu toàn quốclần thứ II của Đảng”, Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu rõ: “Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng”.
Tiết 21 : Tiếng Việt
Sự phát triển của từ vựng
I . Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ.
Tìm hiểu nghĩa của từ : “Kinh tế”.
+ Kinh bang tế thế ( trị nước cứu đời)
+ Kinh tế thế dân ( trị đời cứu dân)
Hoài bão trông coi việc nước, cứu giúp người đời.
* Nhận xét :
Nghĩa của từ có thể biến đổi theo thời gian.
2. Tìm hiểu nghĩa của những từ in đậm :
- Xuân (1) : Mùa xuân ( nghĩa gốc)
- Xuân (2) : Tuổi trẻ (nghĩa chuyển - ẩn dụ)
- Tay (1) : Bộ phận cơ thể người (nghĩa gốc)
- Tay (2) : Chỉ người chuyên hoạt động hay giỏi về một môn, một nghề nào đó (nghĩa chuyển – hoán dụ).
Phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc.
Hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ ngữ : Ẩn dụ và hoán dụ.
Ghi nhớ : SGK trang 56
- Cùng với sự phát triển của xã hội, Từ vựng của ngôn ngữ cũng không ngừng phát triển. Một trong những cách phát triển từ vựng tiếng Việt là phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.
- Có hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ ngữ : phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.
Hãy cho 1 ví dụ về sự phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc.
con chuột (nghĩa gốc)
Ví dụ :Từ “chuột” dưa chuột ( nghĩa chuyển - ẩn dụ)
chuột máy tính (nghĩa chuyển - ẩn dụ)
II. Luyện tập :
Bài 1 :
+Chân (a) : nghĩa gốc.
+Chân (b) : nghĩa chuyển (hoán dụ)
+Chân (c) : nghĩa chuyển (ẩn dụ)
+Chân (d) : nghĩa chuyển (ẩn dụ)
2. Bài 2 :
Từ “trà” trong cách dùng : Trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà linh chi, trà tâm sen . . . Được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.
Nét giống nhau : là sản phẩm bằng thực vật, được chế biến thành dạng khô, dùng để pha nước uống.
3. Bài 3 :
Trong những cách dùng như : Đồng hồ điện, đồng hồ nước, đồng hồ xăng . . . từ “đồng hồ được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.
4. Bài 4 : Tìm ví dụ để chứng minh các từ đã dẫn là từ nhiều nghĩa.
Hội chứng :
Nghĩa gốc: Tập hợp nhiều triệu chứng cùng xuất hiện của bệnh . Ví dụ : Hội chứng viêm đường hô hấp cấp rất phức tạp.
- Nghĩa chuyển : Tập hợp nhiều hiện tượng, sự kiện biểu hiện một tình trạng, một vấn đề xã hội cùng xuất hiện ở nhiều nơi. Ví dụ : Lạm phát, thất nghiệp là hội chứng của tình trạng suy thoái kinh tế.
Chào tạm biệt!
Cảm ơn quý thầy cô cùng các em học sinh.
Câu hỏi 1: Từ “kinh tế” trong bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” có nghĩa là gì? Ngày nay ta có còn hiểu từ này theo nghĩa như cụ Phan Bội Châu đã dùng hay không?
Câu hỏi 2 : Qua đó em có nhận xét gì về nghĩa của từ?
Câu hỏi 3 : Tìm hiểu nghĩa của những từ in đậm và cho biết nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển?Phương thức chuyển nghĩa?
a. Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân (1).
Ngày xuân (2) em hãy còn dài,
Xót tình máu mủ thay lời nước non.
b. Được lời như cởi tấm lòng
Giở kim thoa với khăn hồng trao tay (1)
Cũng nhà hành viện xưa nay,
Cũng phường bán thịt, cũng tay (2) buôn người.
(Trích “Truyện Kiều-Nguyễn Du)
Bài tập 1 :
a. Đề huề lưng túi gió trăng,
Sau chân theo một vài thằng con con
(Truyện Kiều-Nguyễn Du)
b. Năm em học sinh lớp 9A có chân trong đội tuyển của trường đi dự “Hội khoẻ Phù Đổng”.
c. Dù ai nói ngả nói nghiêng
Thì ta vẫn vững như kiềng 3 chân.
(Ca dao)
d. Buồn trông nội cỏ rầu rầu ,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
(Truyện Kiều- Nguyễn Du)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)