Bài 4. Sự phát triển của từ vựng

Chia sẻ bởi Lê Hồng Tùng | Ngày 07/05/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Sự phát triển của từ vựng thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ:

Thế nào là dẫn trực tiếp?
Thế nào là dẫn gián tiếp?
Nêu cách chuyển lời dẫn trực tiếp sang gián tiếp và ngược lại?
Ví dụ 1:
VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
Vẫn là hào kiệt , vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
Phan Bội Châu

:
VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC

Vẫn là hào kiệt , vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
Phan Bội Châu
- Kinh tế ( nghĩa trong bài thơ):
Kinh bang tế thế, có nghĩa là trị nước cứu đời.
- Kinh tế (nghĩa ngày nay):
Toàn bộ hoạt động của con người trong lao động sản xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng của cải vật chất làm ra.
Ví dụ 2: Đọc kĩ các câu sau (trích từ Truyện Kiều của Nguyễn Du), chú ý những từ in đậm :
a) - Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân(1).
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.

- Ngày xuân(2) em hãy còn dài,
Xót tình máu mủ thay lời nước non.


b) - Được lời như cởi tấm lòng,
Gởi kim thoa với khăn hồng trao tay(1).

- Cũng nhà hành viện xưa nay,
Cũng phường bán thịt cũng tay(2) buôn người.
- Xuân: mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ, mùa mở đầu một năm.
Nghĩa gốc
- Xuân: tuổi trẻ của đời người
Nghĩa chuyển
- Tay: bộ phận phía trên của cơ thể, từ vai đến các ngón tay, dùng để cầm, nắm.
Nghĩa gốc
- Tay: người chuyên hoạt động hay giỏi về môt môn, một nghề nào đó.
Nghĩa chuyển
Chuyển phương thức ẩn dụ
Phương thức hoán dụ
Sốt
Hãy tìm ví dụ để chứng minh các từ sốt, vua là từ nhiều nghĩa.
Vua
Nghĩa gốc: Nhiệt độ cơ thể lên quá cao so mức binh thường do bị bệnh.
VD: Anh ?y b? s?t d?n 39 d?.
- Nghĩa chuyển: Trạng thái tang đột ngột về nhu cầu khiến hàng trở nên khan hiếm, tang nhanh. VD: Cơn sốt đất, cơn sốt giỏ vàng .
- Nghĩa gốc: ngưuời đứng đầu nhà nưuớc quân chủ.
VD: Nam 1010 vua Lý Thỏi T? d?i dụ v? Thang Long.
- Nghĩa chuyển: ngưuời đưuợc coi là nhất trong 1 lĩnh vực nhất định. VD: vua dầu hoả, vua bóng đá, vua nhạc rốc . (N? thu?ng dựng t? n? ho�ng: VD: N? ho�ng s?c d?p, n? ho�ng th?i trang .)
Gợi ý:
Từ mặt trời trong câu thơ thứ hai được sử dụng theo phép tu từ ẩn dụ.
- Từ mặt trời không phải là hiện tượng phát triển nghĩa của từ, bởi vì sự chuyển nghĩa của từ mặt trời trong câu thơ có tính chất lâm thời, nó không làm cho từ có thêm nghĩa mới và không thể đưa vào giải thích trong từ điển.
Ví dụ:
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. (Viễn Phương)
Từ mặt trời trong câu thơ thứ hai sử dụng phép tu từ từ vựng nào? Có thể coi đây là hiện tượng một nghĩa gốc của từ phát triển thành từ nhiều nghĩa không? Vì sao?
Lưu ý: Ẩn dụ tu từ, hoán dụ tu từ là những phép tu từ được sử dụng để làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt, chỉ làm xuất hiện nghĩa lâm thời của từ ngữ. Còn ẩn dụ từ vựng và hoán dụ từ vựng (2 phương thức phát triển nghĩa của từ ngữ) làm cho từ có thêm nghĩa chuyển, nghĩa này được đông đảo người bản ngữ thừa nhận và có thể giải thích trong từ điển.
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
Xã hội phát triển, từ vựng của ngôn ngữ cũng
không ngừng phát triển. Một trong những cách phát triển nghĩa của từ ngữ là trên cơ sở nghĩa gốc của chúng
Phương thức
chuyển nghĩa
Phương thức
hoán dụ
Nghĩa chuyển
Phương thức
ẩn dụ
Ghi nhớ

Cùng với sự phát triển của xã hội, từ vựng của ngân ngữ cũng không ngừng phát triển. Một trong những cách phát triển từ vựng tiếng Việt là phát triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.
Có hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ ngữ: phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.
Bài tập 1: Từ chân trong các câu sau là từ nhiều nghĩa. Hãy xác định:
a) Đề huề lưng túi gió trăng,
Sau chân theo một vài thằng con con.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)

b) Năm em học sinh lớp 9A có chân
trong đội tuyển của trường đi dự
“ Hội khỏe Phù Đổng”.

c) Dù ai nói ngả nói nghiêng,
Thì ta vẫn vững như kiềng ba chân
(Ca dao)
d) Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Từ chân được dùng với nghĩa gốc
Từ chân được dùng với
nghĩa chuyển theo phương
thức hoán dụ
Từ chân được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ
Từ chân được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ
2) Bài tập 2: (Thảo luận nhóm)
Dựa vào phần định nghĩa từ trà ở SGK, hãy nhận xét nghĩa của từ trà trong những cách dùng như: trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm, trà linh chi, trà tâm sen, trà khổ qua ( mướp đắng)
Giải:
Từ trà được dùng với nghĩa chuyển
- Từ trà trong cách dùng này có nghĩa là sản phẩm từ thực vật, được chế biến dưới dạng khô, dùng để pha nước uống.
- Từ trà chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ
3) Bài tập 3: (Thảo luận nhóm)
Giải:
- Trong những cách dùng như đồng hồ điện, đồng hồ nước, đồng hồ xăng…từ đồng hồ được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.
- Đồng hồ chỉ khí cụ dùng để đo có bề ngoài giống đồng hồ
Bài tập 4 (SGK-T57)

Héi chøng
- NghÜa gèc: TËp hîp nhiÒu triÖu chøng cïng xuÊt hiÖn cña bÖnh.
- NghÜa chuyÓn: TËp hîp nhiÒu hiÖn t­îng, sù kiÖn biÓu hiÖn mét tinh tr¹ng, mét vÊn ®Ò x· héi, cïng xuÊt hiÖn nhiÒu n¬i.
VD: Héi chøng suy tho¸i kinh tÕ
b) Ngân hàng
- Nghĩa gốc: Tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và quản lí các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng.
- Nghĩa chuyển: Kho lưu trư dư liệu, bộ phận cơ thể để sử dụng khi cần thiết. VD: Ngân hàng máu, Ngân hàng dư liệu, Ngân hàng đề thi,...
Dặn dò:
Học thuộc phần ghi nhớ
Hoàn thành bài tập
- Soạn bài : “CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH” ( theo câu hỏi trong phần đọc - hiểu văn bản)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Hồng Tùng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)