Bài 4. Sự phát triển của từ vựng
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Giang |
Ngày 07/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Sự phát triển của từ vựng thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI
Ngữ văn 9
Chào mừng quý thầy cô đến dự giờ lớp 9A2
KIỂM TRA MIỆNG
1) Trình bày về sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ?
2) Từ gạch chân trong hai dòng thơ sau được dùng theo nghĩa nào?
“ Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.”
a) Nghĩa gốc.
b) Nghĩa chuyển.
c) Nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.
d) Nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.
Tuần 5
Tiết 25
Tiếng Việt
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA
TỪ VỰNG ( TT )
Tuần 5
Tiết 25 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG ( tt)
I/ Tạo từ ngữ mới:
* Xét ví dụ:
Cho các từ: điện thoại, sở hữu, kinh tế, di động, đặc khu, trí tuệ, tri thức.
? Trên cơ sở những từ trên, thời gian gần đây người ta cấu tạo nên những từ ngữ mới nào?
-> Điện thoại di động:
Điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người, được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở thuê bao.
Sở hữu trí tuệ:
Quyền sở hữu đối với các sản phẩm do hoạt động trí tuệ đem lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả, quyền đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghệ...
Tuần 5
Tiết 25 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG ( tt)
I/ Tạo từ ngữ mới:
* Xét ví dụ:
Cho các từ: điện thoại, sở hữu, kinh tế, di động, đặc khu, trí tuệ, tri thức.
- Kinh tế tri thức:
Nền kinh tế dựa chủ yếu vào việc sản xuất, lưu thông phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao.
Đặc khu kinh tế:
Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với những chính sánh ưu đãi.
- Điện thoại di động:
- Sở hữu trí tuệ:
Tuần 5
Tiết 25 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG ( tt)
I/ Tạo từ ngữ mới:
* Xét ví dụ:
? Tìm những từ được cấu tạo theo mô hình x + tặc và giải nghĩa.
-> lâm tặc, gia tặc, gian tặc...
? Kết luận gì về sự phát triển của từ vựng?
Từ vựng tiếng Việt không ngừng phát triển nhờ được tạo thêm các từ ngữ mới.
Ghi nhớ:SGK/ 73
Tuần 5
Tiết 25 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG ( tt)
I/ Tạo từ ngữ mới:
* Xét ví dụ:
II/ Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài:
* Xét ví dụ:
a) Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Ghi nhớ: SGK/ 73
Ngữ văn 9
Tiết 25 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG ( tt)
b) Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, thần sông có linh xin ngài chứng giám. Thiếp nếu đoan trang giữ tiết , trinh bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.
(Nguyễn Dữ - Chuyện người con gái NamXương)
I/ Tạo từ ngữ mới.
* Xét ví dụ:
Ghi nhớ:SGK/ 73
II/ Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
* Xét ví dụ:
Ngữ văn 9
Tiết 25 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG ( tt)
I/ Tạo từ ngữ mới:
* Xét ví dụ:
Ghi nhớ: SGK/ 73
II/ Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài:
* Xét ví dụ:
? Tiếng Việt có những từ nào để chỉ những khái niệm sau:
Bệnh mất khả năng miễn dịch , gây tử vong.
b) Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hoá (chẳng hạn nghiên cứu nhu cầu, thị hiếu của khách hàng...)
c) Mũ dành cho đội viên Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.
Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếngViệt. Bộ phận quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán.
Ghi nhớ ( SGK/ 74)
->Ma - két - ting
-> AIDS
-> Mũ ca- lô.
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
Bài tập 1: Tìm hai mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới theo mô hình x + tặc
ô xi hoá; công nghiệp hoá, hiện đại hóa, …
- X + trường:
công trường; chiến trường; nông trường …
- X + hoá:
Thảo luận đôi bạn 2 phút
Bài tập 2: Tìm năm từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa.
Bài tập 2: Năm từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa:
- Bàn tay vàng:
Bàn tay khéo léo, tài giỏi hiếm có trong việc thực hiện một thao tác lao động, kĩ thuật nào đó đạt hiệu quả xuất sắc.
- Cơm bụi:
Cơm giá rẻ, thường bán trong các quán nhỏ, tạm bợ.
- Cầu truyền hình:
Hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu , đối thoại trực tiếp qua hệ thống ca- mê-ra giữa các điểm cách xa nhau.
- Công nghệ cao:
Công nghệ dựa trên cơ sở khoa học kĩ thuật
hiện đại, có độ chính xác và hiệu quả kinh tế cao.
- Đa dạng sinh học:
Phong phú, đa dạng về nguồn gien về giống
loài sinh vật trong tự nhiên.
Tuần 5
Tiết 25 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG ( tt)
I/ Tạo từ ngữ mới.
* Xét ví dụ:
Ghi nhớ: SGK/ 73
II/ Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
* Xét ví dụ:
Ghi nhớ ( SGK/ 74)
III. Luyện tập.
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Tiếng Hán: Mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ.
Ngôn ngữ châu Âu: Xà phòng, ô tô, ra-đi-ô, ô xi, cà phê, ca nô
Bài tập 3:
? Trong những từ sau đây từ nào mượn của tiếng Hán, từ nào mượn của ngôn ngữ châu Âu: Mãng xà, Xà phòng, biên phòng, ô tô, tham ô, tô thuế, ra-đi-ô, ô xi, cà phê, ca nô, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ.
1/ Từ vựng của một ngôn ngữ được phát triển bằng cách nào?
A. Phát triển nghĩa của từ ngữ.
B. Phát triển số lượng từ ngữ
C. Cả A và B.
2/ Từ ngữ của một ngôn ngữ luôn thay đổi. Vì sao?
A. Vì những từ ngữ dùng lâu ngày sẽ bị rơi rụng,
cần phải thay thế.
B. Vì con người nhàm chán những từ ngữ cũ.
C. Vì những từ nước ngoài tràn vào thay thế.
D. Vì phải đáp ứng nhu cầu nhận thức và giao
tiếp ngày càng phát triển.
*Lựa chọn và điền các từ ngữ mới ( Cầu truyền hình, đường cao tốc, đường vành đai, công viên nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, thương hiệu, dịch vụ hậu mãi) vào các chỗ trống trong các câu sau:
a) . . . . . . . . . . .hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu, đối thoại trực tiếp qua hệ thống ca-mê-ra giữa các địa điểm cách xa nhau.
b) . . . . . . . . . . .công viên giải trí, trong đó chủ yếu là những trò chơi dưới nước như trượt nước, bơi thuyền, tắm biển nhân tạo,..
c). . . . . . . . . . . . đường xây dựng theo tiêu chuẩn đặc biệt dành riêng cho xe cơ giới chạy với vận tốc cao (khoảng từ 100km/h trở lên).
d). . . . . . . . . . . . đường bao quanh, giúp cho những phương tiện vận tải có thể đi vòng qua đến một địa phương khác mà không đi vào bên trong thành phố, nhằm giải tỏa giao thông thành phố.
e). . . . . . . . . . . . nhãn hiệu hàng hòa được dùng trên thị trường, nhãn hiệu thương mại.
g) . . . . . . . . . . . là công ty trong đó các chủ sở hữu vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi phần vốn của mình đã góp vào công ty.
h) . . . . . . . . . . . .là dịch vụ sau khi mua, hàng được đưa đến tận nhà, lắp ráp, bảo hành.
*Lựa chọn và điền các từ ngữ mới ( Cầu truyền hình, đường cao tốc, đường vành đai, công viên nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, thương hiệu, dịch vụ hậu mãi) vào các chỗ trống trong các câu sau:
a) hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu, đối thoại trực tiếp qua hệ thống ca-mê-ra giữa các địa điểm cách xa nhau.
Cầu truyền hình
*Lựa chọn và điền các từ ngữ mới ( Cầu truyền hình, đường cao tốc, đường vành đai, công viên nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, thương hiệu, dịch vụ hậu mãi) vào các chỗ trống trong các câu sau:
a) Cầu truyền hình hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu, đối thoại trực tiếp qua hệ thống ca-mê-ra giữa các địa điểm cách xa nhau.
b) công viên giải trí, trong đó chủ yếu là những trò chơi dưới nước như trượt nước, bơi thuyền, tắm biển nhân tạo,..
Công viên nước
*Lựa chọn và điền các từ ngữ mới ( Cầu truyền hình, đường cao tốc, đường vành đai, công viên nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, thương hiệu, dịch vụ hậu mãi) vào các chỗ trống trong các câu sau:
a) Cầu truyền hình hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu, đối thoại trực tiếp qua hệ thống ca-mê-ra giữa các địa điểm cách xa nhau.
b) công viên giải trí, trong đó chủ yếu là những trò chơi dưới nước như trượt nước, bơi thuyền, tắm biển nhân tạo,..
Công viên nước
c đường xây dựng theo tiêu chuẩn đặc
biệt dành riêng cho xe cơ giới chạy với vận tốc cao
(khoảng từ 100km/h trở lên).
Đường cao tốc
*Lựa chọn và điền các từ ngữ mới ( Cầu truyền hình, đường cao tốc, đường vành đai, công viên nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, thương hiệu, dịch vụ hậu mãi) vào các chỗ trống trong các câu sau:
a) Cầu truyền hình hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu, đối thoại trực tiếp qua hệ thống ca-mê-ra giữa các địa điểm cách xa nhau.
b) Công viên nước công viên giải trí, trong đó chủ yếu là những trò chơi dưới nước như trượt nước, bơi thuyền, tắm biển nhân tạo,..
c) Đường cao tốc đường xây dựng theo tiêu chuẩn đặc biệt dành riêng cho xe cơ giới chạy với vận tốc cao (khoảng từ 100km/h trở lên).
d) đường bao quanh, giúp cho những phương tiện vận tải có thể đi vòng qua đến một địa phương khác mà không đi vào bên trong thành phố, nhằm giải tỏa giao thông thành phố
Đường vành đai
*Lựa chọn và điền các từ ngữ mới ( Cầu truyền hình, đường cao tốc, đường vành đai, công viên nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, thương hiệu, dịch vụ hậu mãi) vào các chỗ trống trong các câu sau:
a) Cầu truyền hình hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu, đối thoại trực tiếp qua hệ thống ca-mê-ra giữa các địa điểm cách xa nhau.
b) Công viên nước công viên giải trí, trong đó chủ yếu là những trò chơi dưới nước như trượt nước, bơi thuyền, tắm biển nhân tạo,..
c) Đường cao tốc đường xây dựng theo tiêu chuẩn đặc biệt dành riêng cho xe cơ giới chạy với vận tốc cao (khoảng từ 100km/h trở lên).
d) Đường vành đai đường bao quanh, giúp cho những phương tiện vận tải có thể đi vòng qua đến một địa phương khác mà không đi vào bên trong thành phố, nhằm giải tỏa giao thông thành phố
e) nhãn hiệu hàng hóa được dùng trên thị trường, nhãn hiệu thương mại.
Thương hiệu
*Lựa chọn và điền các từ ngữ mới ( Cầu truyền hình, đường cao tốc, đường vành đai, công viên nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, thương hiệu, dịch vụ hậu mãi) vào các chỗ trống trong các câu sau:
a) Cầu truyền hình hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu, đối thoại trực tiếp qua hệ thống ca-mê-ra giữa các địa điểm cách xa nhau.
b) Công viên nước công viên giải trí, trong đó chủ yếu là những trò chơi dưới nước như trượt nước, bơi thuyền, tắm biển nhân tạo,..
c) Đường cao tốc đường xây dựng theo tiêu chuẩn đặc biệt dành riêng cho xe cơ giới chạy với vận tốc cao (khoảng từ 100km/h trở lên).
d) Đường vành đai đường bao quanh, giúp cho những phương tiện vận tải có thể đi vòng qua đến một địa phương khác mà không đi vào bên trong thành phố, nhằm giải tỏa giao thông thành phố
e) Thương hiệu nhãn hiệu hàng hóa được dùng trên thị trường, nhãn hiệu thương mại.
g) là công ty trong đó các chủ sở hữu vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi phần vốn của mình đã góp vào công ty.
Công ty trách nhiệm hữu hạn
*Lựa chọn và điền các từ ngữ mới ( Cầu truyền hình, đường cao tốc, đường vành đai, công viên nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, thương hiệu, dịch vụ hậu mãi) vào các chỗ trống trong các câu sau:
a) Cầu truyền hình hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu, đối thoại trực tiếp qua hệ thống ca-mê-ra giữa các địa điểm cách xa nhau.
b) Công viên nước công viên giải trí, trong đó chủ yếu là những trò chơi dưới nước như trượt nước, bơi thuyền, tắm biển nhân tạo,..
c) Đường cao tốc đường xây dựng theo tiêu chuẩn đặc biệt dành riêng cho xe cơ giới chạy với vận tốc cao (khoảng từ 100km/h trở lên).
d) Đường vành đai đường bao quanh, giúp cho những phương tiện vận tải có thể đi vòng qua đến một địa phương khác mà không đi vào bên trong thành phố, nhằm giải tỏa giao thông thành phố
e) Thương hiệu nhãn hiệu hàng hóa được dùng trên thị trường, nhãn hiệu thương mại.
g) Công ty trách nhiệm hữu hạn là công ty trong đó các chủ sở hữu vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi phần vốn của mình đã góp vào công ty.
h) là dịch vụ sau khi mua, hàng được đưa đến tận nhà, lắp ráp, bảo hành.
Dịch vụ hậu mãi
*Lựa chọn và điền các từ ngữ mới ( Cầu truyền hình, đường cao tốc, đường vành đai, công viên nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, thương hiệu, dịch vụ hậu mãi) vào các chỗ trống trong các câu sau:
a) Cầu truyền hình hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu, đối thoại trực tiếp qua hệ thống ca-mê-ra giữa các địa điểm cách xa nhau.
b) Công viên nước công viên giải trí, trong đó chủ yếu là những trò chơi dưới nước như trượt nước, bơi thuyền, tắm biển nhân tạo,..
c) Đường cao tốc đường xây dựng theo tiêu chuẩn đặc biệt dành riêng cho xe cơ giới chạy với vận tốc cao (khoảng từ 100km/h trở lên).
d) Đường vành đai đường bao quanh, giúp cho những phương tiện vận tải có thể đi vòng qua đến một địa phương khác mà không đi vào bên trong thành phố, nhằm giải tỏa giao thông thành phố
e) Thương hiệu nhãn hiệu hàng hóa được dùng trên thị trường, nhãn hiệu thương mại.
g) Công ty trách nhiệm hữu hạn là công ty trong đó các chủ sở hữu vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi phần vốn của mình đã góp vào công ty.
h) là dịch vụ sau khi mua, hàng được đưa đến tận nhà, lắp ráp, bảo hành.
Dịch vụ hậu mãi
Vẽ sơ đồ tư duy về sự phát triển của từ vựng Tiếng Việt
Hướng dẫn học sinh tự học:
Đối với bài học ở tiết học này:
+ Học thuộc lòng nội dung hai ghi nhớ
+ Làm hoàn chỉnh các bài tập vào vở bài tập
+ Sưu tầm 5 từ gốc châu Âu, 10 từ Hán Việt và giải thích nghĩa.
+ Củng cố kiến thức bằng SĐTD
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
+ Chuẩn bị tiết 30 bài “ Thuật ngữ”
+ Chú ý: Thuật ngữ được dùng trong các văn bản nào và cách sử dụng
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO
CÙNG CÁC EM HỌC SINH
Ngữ văn 9
Chào mừng quý thầy cô đến dự giờ lớp 9A2
KIỂM TRA MIỆNG
1) Trình bày về sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ?
2) Từ gạch chân trong hai dòng thơ sau được dùng theo nghĩa nào?
“ Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.”
a) Nghĩa gốc.
b) Nghĩa chuyển.
c) Nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.
d) Nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.
Tuần 5
Tiết 25
Tiếng Việt
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA
TỪ VỰNG ( TT )
Tuần 5
Tiết 25 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG ( tt)
I/ Tạo từ ngữ mới:
* Xét ví dụ:
Cho các từ: điện thoại, sở hữu, kinh tế, di động, đặc khu, trí tuệ, tri thức.
? Trên cơ sở những từ trên, thời gian gần đây người ta cấu tạo nên những từ ngữ mới nào?
-> Điện thoại di động:
Điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người, được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở thuê bao.
Sở hữu trí tuệ:
Quyền sở hữu đối với các sản phẩm do hoạt động trí tuệ đem lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả, quyền đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghệ...
Tuần 5
Tiết 25 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG ( tt)
I/ Tạo từ ngữ mới:
* Xét ví dụ:
Cho các từ: điện thoại, sở hữu, kinh tế, di động, đặc khu, trí tuệ, tri thức.
- Kinh tế tri thức:
Nền kinh tế dựa chủ yếu vào việc sản xuất, lưu thông phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao.
Đặc khu kinh tế:
Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với những chính sánh ưu đãi.
- Điện thoại di động:
- Sở hữu trí tuệ:
Tuần 5
Tiết 25 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG ( tt)
I/ Tạo từ ngữ mới:
* Xét ví dụ:
? Tìm những từ được cấu tạo theo mô hình x + tặc và giải nghĩa.
-> lâm tặc, gia tặc, gian tặc...
? Kết luận gì về sự phát triển của từ vựng?
Từ vựng tiếng Việt không ngừng phát triển nhờ được tạo thêm các từ ngữ mới.
Ghi nhớ:SGK/ 73
Tuần 5
Tiết 25 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG ( tt)
I/ Tạo từ ngữ mới:
* Xét ví dụ:
II/ Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài:
* Xét ví dụ:
a) Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Ghi nhớ: SGK/ 73
Ngữ văn 9
Tiết 25 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG ( tt)
b) Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, thần sông có linh xin ngài chứng giám. Thiếp nếu đoan trang giữ tiết , trinh bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.
(Nguyễn Dữ - Chuyện người con gái NamXương)
I/ Tạo từ ngữ mới.
* Xét ví dụ:
Ghi nhớ:SGK/ 73
II/ Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
* Xét ví dụ:
Ngữ văn 9
Tiết 25 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG ( tt)
I/ Tạo từ ngữ mới:
* Xét ví dụ:
Ghi nhớ: SGK/ 73
II/ Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài:
* Xét ví dụ:
? Tiếng Việt có những từ nào để chỉ những khái niệm sau:
Bệnh mất khả năng miễn dịch , gây tử vong.
b) Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hoá (chẳng hạn nghiên cứu nhu cầu, thị hiếu của khách hàng...)
c) Mũ dành cho đội viên Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.
Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếngViệt. Bộ phận quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán.
Ghi nhớ ( SGK/ 74)
->Ma - két - ting
-> AIDS
-> Mũ ca- lô.
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
Bài tập 1: Tìm hai mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới theo mô hình x + tặc
ô xi hoá; công nghiệp hoá, hiện đại hóa, …
- X + trường:
công trường; chiến trường; nông trường …
- X + hoá:
Thảo luận đôi bạn 2 phút
Bài tập 2: Tìm năm từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa.
Bài tập 2: Năm từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa:
- Bàn tay vàng:
Bàn tay khéo léo, tài giỏi hiếm có trong việc thực hiện một thao tác lao động, kĩ thuật nào đó đạt hiệu quả xuất sắc.
- Cơm bụi:
Cơm giá rẻ, thường bán trong các quán nhỏ, tạm bợ.
- Cầu truyền hình:
Hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu , đối thoại trực tiếp qua hệ thống ca- mê-ra giữa các điểm cách xa nhau.
- Công nghệ cao:
Công nghệ dựa trên cơ sở khoa học kĩ thuật
hiện đại, có độ chính xác và hiệu quả kinh tế cao.
- Đa dạng sinh học:
Phong phú, đa dạng về nguồn gien về giống
loài sinh vật trong tự nhiên.
Tuần 5
Tiết 25 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG ( tt)
I/ Tạo từ ngữ mới.
* Xét ví dụ:
Ghi nhớ: SGK/ 73
II/ Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
* Xét ví dụ:
Ghi nhớ ( SGK/ 74)
III. Luyện tập.
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Tiếng Hán: Mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ.
Ngôn ngữ châu Âu: Xà phòng, ô tô, ra-đi-ô, ô xi, cà phê, ca nô
Bài tập 3:
? Trong những từ sau đây từ nào mượn của tiếng Hán, từ nào mượn của ngôn ngữ châu Âu: Mãng xà, Xà phòng, biên phòng, ô tô, tham ô, tô thuế, ra-đi-ô, ô xi, cà phê, ca nô, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ.
1/ Từ vựng của một ngôn ngữ được phát triển bằng cách nào?
A. Phát triển nghĩa của từ ngữ.
B. Phát triển số lượng từ ngữ
C. Cả A và B.
2/ Từ ngữ của một ngôn ngữ luôn thay đổi. Vì sao?
A. Vì những từ ngữ dùng lâu ngày sẽ bị rơi rụng,
cần phải thay thế.
B. Vì con người nhàm chán những từ ngữ cũ.
C. Vì những từ nước ngoài tràn vào thay thế.
D. Vì phải đáp ứng nhu cầu nhận thức và giao
tiếp ngày càng phát triển.
*Lựa chọn và điền các từ ngữ mới ( Cầu truyền hình, đường cao tốc, đường vành đai, công viên nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, thương hiệu, dịch vụ hậu mãi) vào các chỗ trống trong các câu sau:
a) . . . . . . . . . . .hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu, đối thoại trực tiếp qua hệ thống ca-mê-ra giữa các địa điểm cách xa nhau.
b) . . . . . . . . . . .công viên giải trí, trong đó chủ yếu là những trò chơi dưới nước như trượt nước, bơi thuyền, tắm biển nhân tạo,..
c). . . . . . . . . . . . đường xây dựng theo tiêu chuẩn đặc biệt dành riêng cho xe cơ giới chạy với vận tốc cao (khoảng từ 100km/h trở lên).
d). . . . . . . . . . . . đường bao quanh, giúp cho những phương tiện vận tải có thể đi vòng qua đến một địa phương khác mà không đi vào bên trong thành phố, nhằm giải tỏa giao thông thành phố.
e). . . . . . . . . . . . nhãn hiệu hàng hòa được dùng trên thị trường, nhãn hiệu thương mại.
g) . . . . . . . . . . . là công ty trong đó các chủ sở hữu vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi phần vốn của mình đã góp vào công ty.
h) . . . . . . . . . . . .là dịch vụ sau khi mua, hàng được đưa đến tận nhà, lắp ráp, bảo hành.
*Lựa chọn và điền các từ ngữ mới ( Cầu truyền hình, đường cao tốc, đường vành đai, công viên nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, thương hiệu, dịch vụ hậu mãi) vào các chỗ trống trong các câu sau:
a) hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu, đối thoại trực tiếp qua hệ thống ca-mê-ra giữa các địa điểm cách xa nhau.
Cầu truyền hình
*Lựa chọn và điền các từ ngữ mới ( Cầu truyền hình, đường cao tốc, đường vành đai, công viên nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, thương hiệu, dịch vụ hậu mãi) vào các chỗ trống trong các câu sau:
a) Cầu truyền hình hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu, đối thoại trực tiếp qua hệ thống ca-mê-ra giữa các địa điểm cách xa nhau.
b) công viên giải trí, trong đó chủ yếu là những trò chơi dưới nước như trượt nước, bơi thuyền, tắm biển nhân tạo,..
Công viên nước
*Lựa chọn và điền các từ ngữ mới ( Cầu truyền hình, đường cao tốc, đường vành đai, công viên nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, thương hiệu, dịch vụ hậu mãi) vào các chỗ trống trong các câu sau:
a) Cầu truyền hình hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu, đối thoại trực tiếp qua hệ thống ca-mê-ra giữa các địa điểm cách xa nhau.
b) công viên giải trí, trong đó chủ yếu là những trò chơi dưới nước như trượt nước, bơi thuyền, tắm biển nhân tạo,..
Công viên nước
c đường xây dựng theo tiêu chuẩn đặc
biệt dành riêng cho xe cơ giới chạy với vận tốc cao
(khoảng từ 100km/h trở lên).
Đường cao tốc
*Lựa chọn và điền các từ ngữ mới ( Cầu truyền hình, đường cao tốc, đường vành đai, công viên nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, thương hiệu, dịch vụ hậu mãi) vào các chỗ trống trong các câu sau:
a) Cầu truyền hình hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu, đối thoại trực tiếp qua hệ thống ca-mê-ra giữa các địa điểm cách xa nhau.
b) Công viên nước công viên giải trí, trong đó chủ yếu là những trò chơi dưới nước như trượt nước, bơi thuyền, tắm biển nhân tạo,..
c) Đường cao tốc đường xây dựng theo tiêu chuẩn đặc biệt dành riêng cho xe cơ giới chạy với vận tốc cao (khoảng từ 100km/h trở lên).
d) đường bao quanh, giúp cho những phương tiện vận tải có thể đi vòng qua đến một địa phương khác mà không đi vào bên trong thành phố, nhằm giải tỏa giao thông thành phố
Đường vành đai
*Lựa chọn và điền các từ ngữ mới ( Cầu truyền hình, đường cao tốc, đường vành đai, công viên nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, thương hiệu, dịch vụ hậu mãi) vào các chỗ trống trong các câu sau:
a) Cầu truyền hình hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu, đối thoại trực tiếp qua hệ thống ca-mê-ra giữa các địa điểm cách xa nhau.
b) Công viên nước công viên giải trí, trong đó chủ yếu là những trò chơi dưới nước như trượt nước, bơi thuyền, tắm biển nhân tạo,..
c) Đường cao tốc đường xây dựng theo tiêu chuẩn đặc biệt dành riêng cho xe cơ giới chạy với vận tốc cao (khoảng từ 100km/h trở lên).
d) Đường vành đai đường bao quanh, giúp cho những phương tiện vận tải có thể đi vòng qua đến một địa phương khác mà không đi vào bên trong thành phố, nhằm giải tỏa giao thông thành phố
e) nhãn hiệu hàng hóa được dùng trên thị trường, nhãn hiệu thương mại.
Thương hiệu
*Lựa chọn và điền các từ ngữ mới ( Cầu truyền hình, đường cao tốc, đường vành đai, công viên nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, thương hiệu, dịch vụ hậu mãi) vào các chỗ trống trong các câu sau:
a) Cầu truyền hình hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu, đối thoại trực tiếp qua hệ thống ca-mê-ra giữa các địa điểm cách xa nhau.
b) Công viên nước công viên giải trí, trong đó chủ yếu là những trò chơi dưới nước như trượt nước, bơi thuyền, tắm biển nhân tạo,..
c) Đường cao tốc đường xây dựng theo tiêu chuẩn đặc biệt dành riêng cho xe cơ giới chạy với vận tốc cao (khoảng từ 100km/h trở lên).
d) Đường vành đai đường bao quanh, giúp cho những phương tiện vận tải có thể đi vòng qua đến một địa phương khác mà không đi vào bên trong thành phố, nhằm giải tỏa giao thông thành phố
e) Thương hiệu nhãn hiệu hàng hóa được dùng trên thị trường, nhãn hiệu thương mại.
g) là công ty trong đó các chủ sở hữu vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi phần vốn của mình đã góp vào công ty.
Công ty trách nhiệm hữu hạn
*Lựa chọn và điền các từ ngữ mới ( Cầu truyền hình, đường cao tốc, đường vành đai, công viên nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, thương hiệu, dịch vụ hậu mãi) vào các chỗ trống trong các câu sau:
a) Cầu truyền hình hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu, đối thoại trực tiếp qua hệ thống ca-mê-ra giữa các địa điểm cách xa nhau.
b) Công viên nước công viên giải trí, trong đó chủ yếu là những trò chơi dưới nước như trượt nước, bơi thuyền, tắm biển nhân tạo,..
c) Đường cao tốc đường xây dựng theo tiêu chuẩn đặc biệt dành riêng cho xe cơ giới chạy với vận tốc cao (khoảng từ 100km/h trở lên).
d) Đường vành đai đường bao quanh, giúp cho những phương tiện vận tải có thể đi vòng qua đến một địa phương khác mà không đi vào bên trong thành phố, nhằm giải tỏa giao thông thành phố
e) Thương hiệu nhãn hiệu hàng hóa được dùng trên thị trường, nhãn hiệu thương mại.
g) Công ty trách nhiệm hữu hạn là công ty trong đó các chủ sở hữu vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi phần vốn của mình đã góp vào công ty.
h) là dịch vụ sau khi mua, hàng được đưa đến tận nhà, lắp ráp, bảo hành.
Dịch vụ hậu mãi
*Lựa chọn và điền các từ ngữ mới ( Cầu truyền hình, đường cao tốc, đường vành đai, công viên nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, thương hiệu, dịch vụ hậu mãi) vào các chỗ trống trong các câu sau:
a) Cầu truyền hình hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu, đối thoại trực tiếp qua hệ thống ca-mê-ra giữa các địa điểm cách xa nhau.
b) Công viên nước công viên giải trí, trong đó chủ yếu là những trò chơi dưới nước như trượt nước, bơi thuyền, tắm biển nhân tạo,..
c) Đường cao tốc đường xây dựng theo tiêu chuẩn đặc biệt dành riêng cho xe cơ giới chạy với vận tốc cao (khoảng từ 100km/h trở lên).
d) Đường vành đai đường bao quanh, giúp cho những phương tiện vận tải có thể đi vòng qua đến một địa phương khác mà không đi vào bên trong thành phố, nhằm giải tỏa giao thông thành phố
e) Thương hiệu nhãn hiệu hàng hóa được dùng trên thị trường, nhãn hiệu thương mại.
g) Công ty trách nhiệm hữu hạn là công ty trong đó các chủ sở hữu vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi phần vốn của mình đã góp vào công ty.
h) là dịch vụ sau khi mua, hàng được đưa đến tận nhà, lắp ráp, bảo hành.
Dịch vụ hậu mãi
Vẽ sơ đồ tư duy về sự phát triển của từ vựng Tiếng Việt
Hướng dẫn học sinh tự học:
Đối với bài học ở tiết học này:
+ Học thuộc lòng nội dung hai ghi nhớ
+ Làm hoàn chỉnh các bài tập vào vở bài tập
+ Sưu tầm 5 từ gốc châu Âu, 10 từ Hán Việt và giải thích nghĩa.
+ Củng cố kiến thức bằng SĐTD
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
+ Chuẩn bị tiết 30 bài “ Thuật ngữ”
+ Chú ý: Thuật ngữ được dùng trong các văn bản nào và cách sử dụng
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO
CÙNG CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Giang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)