Bài 4. Sự phát triển của từ vựng
Chia sẻ bởi Trịnh Thanh Hằng |
Ngày 07/05/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Sự phát triển của từ vựng thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Xác định lời dẫn trực tiếp trong phần trích sau:
Vân Tiên ghé lại bên đàng,
Bẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô.
Kêu rằng: “ Bớ đảng hung đồ,
Chớ quen làm thói hồ đồ hại dân.”
Câu 2: Thế nào là dẫn trực tiếp?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Xác định lời dẫn trực tiếp trong phần trích sau:
Vân Tiên ghé lại bên đàng,
Bẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô.
Kêu rằng: “ Bớ đảng hung đồ,
Chớ quen làm thói hồ đồ hại dân.”
Câu 2: Thế nào là dẫn trực tiếp?
-Dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật.
-Lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép.
VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
(Phan Bội Châu)
Từ “kinh tế” trong bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” có nghĩa là gì?
Hình thức nói tắt của “kinh bang tế thế”, có nghĩa là trị nước cứu đời.
Cả câu thơ: tác giả ôm ấp hoài bão trông coi việc nước, cứu giúp người đời.
VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
(Phan Bội Châu)
Ngày nay, chúng ta có hiểu từ này theo nghĩa như cụ Phan Bội Châu đã dùng hay không?
“kinh tế”: Toàn bộ hoạt động của con người trong lao động sản xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng của cải, vật chất làm ra.
-Từ vựng không ngừng được bổ sung, phát triển.
Tiết 22:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
I.Bài học
Đọc kĩ các câu sau (trích từ “Truyện Kiều” của Nguyễn Du), chú ý những từ in đậm:
a) Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân (1)
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
Ngày xuân (2) em hãy còn dài,
Xót tình máu mủ thay lời nước non.
Xuân (thứ nhất): mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ, thời tiết ấm dần lên, thường được coi là mở đầu của năm.
Xuân (thứ hai): tuổi trẻ
(nghĩa gốc)
(nghĩa chuyển)
ẩn dụ
Đọc kĩ các câu sau (trích từ “Truyện Kiều” của Nguyễn Du), chú ý những từ in đậm:
b) Được lời như cởi tấm lòng,
Giở kim thoa với khăn hồng trao tay. (1)
Cũng nhà hành viện xưa nay,
Cũng phường bán thịt cũng tay (2) buôn người.
Tay (1): bộ phận phía trên của cơ thể, từ vai đến các ngón, dùng để cầm, nắm.
Tay (2): người chuyên hoạt động hay giỏi về một môn, một nghề nào đó.
(nghĩa gốc)
(nghĩa chuyển)
hoán dụ
- Từ vựng không ngừng được bổ sung, phát triển.
- Một trong những cách phát triển từ vựng tiếng Việt là biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.
- Có hai phương thức chủ yếu biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ: phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.
Tiết 22:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
I.Bài học
Sự
Phát
triển
từ
vựng
Xã hội phát triển
Từ vựng của ngôn ngữ cũng phát triển
Một trong những cách phát triển từ vựng TV là phát triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc
Phương thức ẩn dụ
Phương thức hoán dụ
*BT 5 ( SGK):
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. (Viễn Phương - Viếng lăng Bác)
- Từ mặt trời trong câu thơ thứ hai được sử dụng theo phép tu từ ẩn dụ.
- Đây không phải là hiện tượng phát triển nghĩa của từ, bởi vì sự chuyển nghĩa của từ mặt trời trong câu thơ có tính chất lâm thời, nó không làm cho từ có thêm nghĩa mới.
Tiết 22:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
Ví d? :
áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gỡ hôm nay.
( Tố H?u, Việt Bắc )
- áo chàm: con nguời Việt Bắc (Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật) -> Phộp tu t? hoán dụ .
Tiết 22:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
*Lưu ý: sự khác nhau giữa phương thức phát triển nghĩa ẩn dụ, hoán dụ với phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ:
Ẩn dụ, hoán dụ tu từ nó chỉ mang nghĩa lâm thời không tạo ra ý nghĩa mới cho từ.(đây là cách diễn đạt bằng hình ảnh, hình tượng, mang tính biểu cảm cho câu nói).
- Phương thức phát triển nghĩa ẩn dụ, hoán dụ tạo nghĩa mới thực sự cho từ, các nghĩa này được ghi trong từ điển.
- Từ vựng không ngừng được bổ sung, phát triển.
- Một trong những cách phát triển từ vựng tiếng Việt là biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.
- Có hai phương thức chủ yếu biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ: phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.
II. Luyện tập
Tiết 22:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
I.Bài học
Bài tập 1(SGK-T56)
a) Đề huề lưng túi gió trăng,
Sau chân theo một vài thằng con con.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Chân: một bộ phận trên cơ thể con người.
Nghĩa gốc
b) Năm em học sinh lớp 9A có chân trong đội tuyển của trường đi dự “Hội khỏe Phù Đổng”.
Chân: một vị trí trong đội tuyển
Nghĩa chuyển ( Phương thức hoán dụ)
Bài tập 1(SGK-T56)
c) Dù ai nói ngả nói nghiêng,
Thì ta vẫn vững như kiềng ba chân
(Ca dao)
- Chân: vị trí tiếp xúc của kiềng với đất.
Nghĩa chuyển ( Phương thức ẩn dụ)
d) Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
- Chân: vị trí tiếp giáp của đất với mây.
Nghĩa chuyển ( Phương thức ẩn dụ)
a) Đuề huề lưng túi gió trăng,
Sau chân theo một vài thằng con con.
b)Năm em học sinh lớp 9A có chân trong đội tuyển của trường đi dự “Hội khỏe Phù Đổng”.
c) Dù ai nói ngả nói nghiêng,
Thì ta vẫn vững như kiềng ba chân.
d) Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Nghĩa gốc
Nghĩa chuyển
Nghĩa chuyển
Nghĩa chuyển
Hoán dụ
Ẩn dụ
Ẩn dụ
2.BT2/57- Từ điển tiếng Việt (Sđd) định nghĩa từ “trà” như sau:
Trà: búp hoặc lá cây chè đã sao, đã chế biến để pha nước uống. Pha trà. Ấm trà ngon. Hết tuần trà.
Dựa vào định nghĩa trên, hãy nêu nhận xét về nghĩa của từ “trà” trong những cách dùng sau: trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm, trà linh chi, trà tâm sen, trà khổ qua (mướp đắng)
2.BT2/57- Từ điển tiếng Việt (Sđd) định nghĩa từ “trà” như sau:
Trà: búp hoặc lá cây chè đã sao, đã chế biến để pha nước uống. Pha trà. Ấm trà ngon. Hết tuần trà.
Dựa vào định nghĩa trên, hãy nêu nhận xét về nghĩa của từ “trà” trong những cách dùng sau: trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm, trà linh chi, trà tâm sen, trà khổ qua (mướp đắng)
Nhận xét: Trà dùng theo nghĩa chuyển – sản phẩm từ thực vật được chế biến thành dạng khô, dùng để pha nước uống.
Nghĩa chuyển dùng theo phương thức ẩn dụ.
3.BT2/57- Từ điển tiếng Việt (Sđd) nêu nghĩa gốc của từ “đồng hồ “ như sau:
Đồng hồ: dụng cụ đo giờ phút một cách chính xác. Đồng hồ đeo tay. Đồng hồ báo thức.
Dựa vào những cách dùng như: đồng hồ điện, đồng hồ nước, đồng hồ xăng,… hãy nêu nghĩa chuyển của từ “đồng hồ”.
3.BT2/57- Từ điển tiếng Việt (Sđd) nêu nghĩa gốc của từ “đồng hồ “ như sau:
Đồng hồ: dụng cụ đo giờ phút một cách chính xác. Đồng hồ đeo tay. Đồng hồ báo thức.
Dựa vào những cách dùng như: đồng hồ điện, đồng hồ nước, đồng hồ xăng,… hãy nêu nghĩa chuyển của từ “đồng hồ”.
Trong những cách dùng như: đồng hồ điện, đồng hồ nước, đồng hồ xăng,… từ “đồng hồ” được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ, chỉ những khí cụ dùng để đo có bề ngoài giống đồng hồ.
4.BT2/57- Hãy tìm ví dụ để chứng minh rằng các từ hội chứng, ngân hàng, sốt, vua là những từ nhiều nghĩa.
hội chứng:
Nghĩa gốc: Tập họp nhiều triệu chứng cùng xuất hiện của bệnh.
Ví dụ: Hội chứng viêm đường hô hấp cấp rất phức tạp.
Nghĩa chuyển: Tập họp nhiều hiện tượng, sự kiện biểu hiện một tình trạng, một vấn đề xã hội, cùng xuất hiện ở nhiều nơi.
Ví dụ: - Hội chứng chiến tranh Việt Nam
- Hội chứng “phong bì”
4.BT2/57- Hãy tìm ví dụ để chứng minh rằng các từ hội chứng, ngân hàng, sốt, vua là những từ nhiều nghĩa.
ngân hàng:
Nghĩa gốc: tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và quản lí các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng.
Ví dụ: Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.
Nghĩa chuyển: Tập họp, lưu giữ, bảo quản
Ví dụ: ngân hàng máu, ngân hàng gien, ngân hàng đề thi,…
4.BT2/57- Hãy tìm ví dụ để chứng minh rằng các từ hội chứng, ngân hàng, sốt, vua là những từ nhiều nghĩa.
sốt:
Nghĩa gốc: tăng nhiệt độ cơ thể lên quá mức bình thường do bị bệnh.
Ví dụ: Anh ấy bị sốt đến 40 độ.
Nghĩa chuyển: ở trạng thái tăng đột ngột về nhu cầu, khiến hàng trở nên khan hiếm, giá tăng nhanh.
Ví dụ: cơn sốt đất, cơn sốt hàng điện tử,…
Vua dầu lửa` Rockefeller
Vua bóng đá Pele
Vua Lí Thái Tổ
4.BT2/57- Hãy tìm ví dụ để chứng minh rằng các từ hội chứng, ngân hàng, sốt, vua là những từ nhiều nghĩa.
vua:
Nghĩa gốc: người đứng đầu nhà nước quân chủ
Ví dụ: Năm 1010, vua Lí Thái Tổ dời đô về Thăng Long.
Nghĩa chuyển: người được coi là nhất trong một lĩnh vực nhất định, thường là sản xuất, kinh doanh, thể thao, nghệ thuật.
Ví dụ: vua dầu hỏa, vua ô –tô, vua bóng đá, vua nhạc rốc,…
Câu 1: Xác định lời dẫn trực tiếp trong phần trích sau:
Vân Tiên ghé lại bên đàng,
Bẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô.
Kêu rằng: “ Bớ đảng hung đồ,
Chớ quen làm thói hồ đồ hại dân.”
Câu 2: Thế nào là dẫn trực tiếp?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Xác định lời dẫn trực tiếp trong phần trích sau:
Vân Tiên ghé lại bên đàng,
Bẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô.
Kêu rằng: “ Bớ đảng hung đồ,
Chớ quen làm thói hồ đồ hại dân.”
Câu 2: Thế nào là dẫn trực tiếp?
-Dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật.
-Lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép.
VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
(Phan Bội Châu)
Từ “kinh tế” trong bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” có nghĩa là gì?
Hình thức nói tắt của “kinh bang tế thế”, có nghĩa là trị nước cứu đời.
Cả câu thơ: tác giả ôm ấp hoài bão trông coi việc nước, cứu giúp người đời.
VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
(Phan Bội Châu)
Ngày nay, chúng ta có hiểu từ này theo nghĩa như cụ Phan Bội Châu đã dùng hay không?
“kinh tế”: Toàn bộ hoạt động của con người trong lao động sản xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng của cải, vật chất làm ra.
-Từ vựng không ngừng được bổ sung, phát triển.
Tiết 22:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
I.Bài học
Đọc kĩ các câu sau (trích từ “Truyện Kiều” của Nguyễn Du), chú ý những từ in đậm:
a) Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân (1)
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
Ngày xuân (2) em hãy còn dài,
Xót tình máu mủ thay lời nước non.
Xuân (thứ nhất): mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ, thời tiết ấm dần lên, thường được coi là mở đầu của năm.
Xuân (thứ hai): tuổi trẻ
(nghĩa gốc)
(nghĩa chuyển)
ẩn dụ
Đọc kĩ các câu sau (trích từ “Truyện Kiều” của Nguyễn Du), chú ý những từ in đậm:
b) Được lời như cởi tấm lòng,
Giở kim thoa với khăn hồng trao tay. (1)
Cũng nhà hành viện xưa nay,
Cũng phường bán thịt cũng tay (2) buôn người.
Tay (1): bộ phận phía trên của cơ thể, từ vai đến các ngón, dùng để cầm, nắm.
Tay (2): người chuyên hoạt động hay giỏi về một môn, một nghề nào đó.
(nghĩa gốc)
(nghĩa chuyển)
hoán dụ
- Từ vựng không ngừng được bổ sung, phát triển.
- Một trong những cách phát triển từ vựng tiếng Việt là biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.
- Có hai phương thức chủ yếu biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ: phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.
Tiết 22:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
I.Bài học
Sự
Phát
triển
từ
vựng
Xã hội phát triển
Từ vựng của ngôn ngữ cũng phát triển
Một trong những cách phát triển từ vựng TV là phát triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc
Phương thức ẩn dụ
Phương thức hoán dụ
*BT 5 ( SGK):
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. (Viễn Phương - Viếng lăng Bác)
- Từ mặt trời trong câu thơ thứ hai được sử dụng theo phép tu từ ẩn dụ.
- Đây không phải là hiện tượng phát triển nghĩa của từ, bởi vì sự chuyển nghĩa của từ mặt trời trong câu thơ có tính chất lâm thời, nó không làm cho từ có thêm nghĩa mới.
Tiết 22:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
Ví d? :
áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gỡ hôm nay.
( Tố H?u, Việt Bắc )
- áo chàm: con nguời Việt Bắc (Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật) -> Phộp tu t? hoán dụ .
Tiết 22:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
*Lưu ý: sự khác nhau giữa phương thức phát triển nghĩa ẩn dụ, hoán dụ với phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ:
Ẩn dụ, hoán dụ tu từ nó chỉ mang nghĩa lâm thời không tạo ra ý nghĩa mới cho từ.(đây là cách diễn đạt bằng hình ảnh, hình tượng, mang tính biểu cảm cho câu nói).
- Phương thức phát triển nghĩa ẩn dụ, hoán dụ tạo nghĩa mới thực sự cho từ, các nghĩa này được ghi trong từ điển.
- Từ vựng không ngừng được bổ sung, phát triển.
- Một trong những cách phát triển từ vựng tiếng Việt là biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.
- Có hai phương thức chủ yếu biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ: phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.
II. Luyện tập
Tiết 22:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
I.Bài học
Bài tập 1(SGK-T56)
a) Đề huề lưng túi gió trăng,
Sau chân theo một vài thằng con con.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Chân: một bộ phận trên cơ thể con người.
Nghĩa gốc
b) Năm em học sinh lớp 9A có chân trong đội tuyển của trường đi dự “Hội khỏe Phù Đổng”.
Chân: một vị trí trong đội tuyển
Nghĩa chuyển ( Phương thức hoán dụ)
Bài tập 1(SGK-T56)
c) Dù ai nói ngả nói nghiêng,
Thì ta vẫn vững như kiềng ba chân
(Ca dao)
- Chân: vị trí tiếp xúc của kiềng với đất.
Nghĩa chuyển ( Phương thức ẩn dụ)
d) Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
- Chân: vị trí tiếp giáp của đất với mây.
Nghĩa chuyển ( Phương thức ẩn dụ)
a) Đuề huề lưng túi gió trăng,
Sau chân theo một vài thằng con con.
b)Năm em học sinh lớp 9A có chân trong đội tuyển của trường đi dự “Hội khỏe Phù Đổng”.
c) Dù ai nói ngả nói nghiêng,
Thì ta vẫn vững như kiềng ba chân.
d) Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Nghĩa gốc
Nghĩa chuyển
Nghĩa chuyển
Nghĩa chuyển
Hoán dụ
Ẩn dụ
Ẩn dụ
2.BT2/57- Từ điển tiếng Việt (Sđd) định nghĩa từ “trà” như sau:
Trà: búp hoặc lá cây chè đã sao, đã chế biến để pha nước uống. Pha trà. Ấm trà ngon. Hết tuần trà.
Dựa vào định nghĩa trên, hãy nêu nhận xét về nghĩa của từ “trà” trong những cách dùng sau: trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm, trà linh chi, trà tâm sen, trà khổ qua (mướp đắng)
2.BT2/57- Từ điển tiếng Việt (Sđd) định nghĩa từ “trà” như sau:
Trà: búp hoặc lá cây chè đã sao, đã chế biến để pha nước uống. Pha trà. Ấm trà ngon. Hết tuần trà.
Dựa vào định nghĩa trên, hãy nêu nhận xét về nghĩa của từ “trà” trong những cách dùng sau: trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm, trà linh chi, trà tâm sen, trà khổ qua (mướp đắng)
Nhận xét: Trà dùng theo nghĩa chuyển – sản phẩm từ thực vật được chế biến thành dạng khô, dùng để pha nước uống.
Nghĩa chuyển dùng theo phương thức ẩn dụ.
3.BT2/57- Từ điển tiếng Việt (Sđd) nêu nghĩa gốc của từ “đồng hồ “ như sau:
Đồng hồ: dụng cụ đo giờ phút một cách chính xác. Đồng hồ đeo tay. Đồng hồ báo thức.
Dựa vào những cách dùng như: đồng hồ điện, đồng hồ nước, đồng hồ xăng,… hãy nêu nghĩa chuyển của từ “đồng hồ”.
3.BT2/57- Từ điển tiếng Việt (Sđd) nêu nghĩa gốc của từ “đồng hồ “ như sau:
Đồng hồ: dụng cụ đo giờ phút một cách chính xác. Đồng hồ đeo tay. Đồng hồ báo thức.
Dựa vào những cách dùng như: đồng hồ điện, đồng hồ nước, đồng hồ xăng,… hãy nêu nghĩa chuyển của từ “đồng hồ”.
Trong những cách dùng như: đồng hồ điện, đồng hồ nước, đồng hồ xăng,… từ “đồng hồ” được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ, chỉ những khí cụ dùng để đo có bề ngoài giống đồng hồ.
4.BT2/57- Hãy tìm ví dụ để chứng minh rằng các từ hội chứng, ngân hàng, sốt, vua là những từ nhiều nghĩa.
hội chứng:
Nghĩa gốc: Tập họp nhiều triệu chứng cùng xuất hiện của bệnh.
Ví dụ: Hội chứng viêm đường hô hấp cấp rất phức tạp.
Nghĩa chuyển: Tập họp nhiều hiện tượng, sự kiện biểu hiện một tình trạng, một vấn đề xã hội, cùng xuất hiện ở nhiều nơi.
Ví dụ: - Hội chứng chiến tranh Việt Nam
- Hội chứng “phong bì”
4.BT2/57- Hãy tìm ví dụ để chứng minh rằng các từ hội chứng, ngân hàng, sốt, vua là những từ nhiều nghĩa.
ngân hàng:
Nghĩa gốc: tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và quản lí các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng.
Ví dụ: Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.
Nghĩa chuyển: Tập họp, lưu giữ, bảo quản
Ví dụ: ngân hàng máu, ngân hàng gien, ngân hàng đề thi,…
4.BT2/57- Hãy tìm ví dụ để chứng minh rằng các từ hội chứng, ngân hàng, sốt, vua là những từ nhiều nghĩa.
sốt:
Nghĩa gốc: tăng nhiệt độ cơ thể lên quá mức bình thường do bị bệnh.
Ví dụ: Anh ấy bị sốt đến 40 độ.
Nghĩa chuyển: ở trạng thái tăng đột ngột về nhu cầu, khiến hàng trở nên khan hiếm, giá tăng nhanh.
Ví dụ: cơn sốt đất, cơn sốt hàng điện tử,…
Vua dầu lửa` Rockefeller
Vua bóng đá Pele
Vua Lí Thái Tổ
4.BT2/57- Hãy tìm ví dụ để chứng minh rằng các từ hội chứng, ngân hàng, sốt, vua là những từ nhiều nghĩa.
vua:
Nghĩa gốc: người đứng đầu nhà nước quân chủ
Ví dụ: Năm 1010, vua Lí Thái Tổ dời đô về Thăng Long.
Nghĩa chuyển: người được coi là nhất trong một lĩnh vực nhất định, thường là sản xuất, kinh doanh, thể thao, nghệ thuật.
Ví dụ: vua dầu hỏa, vua ô –tô, vua bóng đá, vua nhạc rốc,…
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Thanh Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)