Bài 4. Sự phát triển của từ vựng
Chia sẻ bởi Phan Ngọc Châu |
Ngày 07/05/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Sự phát triển của từ vựng thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ
GIỜ LỚP 9A1
KI?M TRA BI CU
1. Những nhận định sau đúng hay sai ?
(1). "Từ vựng của một ngôn ngữ không bao giờ thay đổi "
(2)."Một trong những cách phát triển từ vựng tiếng Việt là phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc"
X
X
2. Các phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ ngữ ?
Phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ
Bài tập 5/ 57. Đọc hai câu thơ sau :
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
Từ mặt trời trong câu thơ thứ hai được sử dụng theo phép tu từ từ vựng nào ? Có thể coi đây là hiện tượng một nghĩa gốc của từ phát triển thành nhiều nghĩa được không ? Vì sao ?
- Từ “mặt trời” trong câu 2 được dùng theo phép ẩn dụ. Tác giả gọi Bác Hồ là “mặt trời” dựa trên cảm nhận của nhà thơ.
- Đây không phải là hiện tượng phát triển nghĩa của từ vì sự chuyển nghĩa của nó chỉ có tính lâm thời, không thể đưa vào giải thích trong từ điển
Sự phát triển từ vựng tiếng Việt
Phát triển số lượng từ
Phát triển nghĩa của từ
PT
nghĩa
theo
PT
ẩn dụ
PT
nghĩa
theo
PT
hoán dụ
Thứ năm ngày 28 tháng 9 năm 2017
SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA TỪ VỰNG (TIẾP)
Tiết 25
I/ Tạo từ ngữ mới.
1. Một số từ ngữ mới:
Tiêt 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
Cho các từ: điện thoại, sở hữu, kinh tế, di động, đặc khu, trí tuệ, tri thức.
-> Điện thoại di động, kinh tế tri thức, đặc khu kinh tế, sở hữu trí tuệ.
1- Điện thoại di động: điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người, được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở thuê bao.
Tiêt 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
I/ Tạo từ ngữ mới.
1. Một số từ ngữ mới:
(ĐT di động, đặt khu kinh tế, kinh tế tri thức, sở hữu trí tuệ.)
1 . … ……… là nền kinh tế dựa chủ yếu vào việc sản xuất, lưu thông, phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao.
2 .Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với những chính sách ưu đãi gọi là ........... ……..... .
3………………… là quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mạng lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả, quyền đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp.
Sở hữu trí tuệ
đặc khu kinh tế
. Kinh tế tri thức
,
,
,
Tiêt 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
Hãy điền các từ vừa tìm được vào chỗ trống thích hợp cho các phần giải nghĩa sau.
I/ Tạo từ ngữ mới.
1. Một số từ ngữ mới:
Tiêt 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
- Điện thoại di động, kinh tế tri thức, đặc khu kinh tế,
sở hữu trí tuệ.
2. Trong tiếng Việt có những từ được cấu tạo theo mô hình "x + tặc"như "không tặc", "hải tặc" ... Hãy tìm những từ ngữ mới xuất hiện cấu tạo như trên ?
: kẻ dùng kĩ thuật thâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác để khai thác hoặc phá hoại.
Qua các ví dụ vừa tìm hiểu, có thêm cách nào để phát triển từ vựng ?
=>Tạo từ mới là một cách để phát triển từ vựng.
Tiêt 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
I.Tạo từ ngữ mới
1. Một số từ ngữ mới
- Lâm tặc
- Tin tặc
: kẻ cướp tài nguyên rừng.
I/ Tạo từ ngữ mới.
1. Một số từ ngữ mới:
Tiêt 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
- Điện thoại di động; kinh tế tri thức; đặc khu kinh tế; sở hữu trí tuệ.
- Lâm tặc, tin tặc, đinh tặc…
2. Ghi nhớ:
Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ ngữ tăng lên cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt.
I/ Tạo từ ngữ mới.
Tiêt 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
I/ Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
1. Ví dụ sgk/73
a) Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
Gần xa mô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
1.Tìm từ Hán Việt trong hai đoạn trích sau.
b) Kẻ này hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, sông có xin ngài . nếu giữ , gìn lòng, vào nước xin làm Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng đối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.
( Nguyễn Dữ, Chuyện người con gái Nam Xương)
bạc mệnh
duyên phận
thần
linh
chứng giám
Thiếp
đoan trang
tiết
trinh bạch
ngọc
1.Tìm từ Hán Việt trong hai đoạn trích sau.
I/ Tạo từ ngữ mới.
Tiêt 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
I/ Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
Ví dụ sgk/73
a. Từ Hán Việt: Thanh minh, tài tử, giai nhân, đoan trang…
2. Tiếng Việt dùng những từ nào để chỉ những khái niệm sau :
a) Bệnh mất khả năng miễn dịch gây tử vong
b) Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hoá (chẳng hạn nghiên cứu nhu cầu, thị hiếu của khách hàng)
* Tiếng Hán,tiếng Anh tiếng Pháp,
tiếng Nga, tiếng Hàn, tiếng Nhật …
=>AIDS
=>Ma- ket- ting
*AIDS, Ma-ket-ting:
từ mượn tiếng Anh.
I/ Tạo từ ngữ mới.
Tiêt 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
I/ Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
Ví dụ sgk/73
a. Từ Hán Việt: Thanh minh, tài tử, giai nhân, đoan trang…
b. AIDS, Ma-ket-ting: từ mượn tiếng Anh.
2. Ghi nhớ:
Mượn từ ngữ của tiếng ngoài cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán.
Sự phát triển từ vựng tiếng Việt
Phát triển số lượng từ
Phát triển nghĩa của từ
PT
nghĩa
theo
PT
ẩn dụ
PT
nghĩa
theo
PT
hoán dụ
T?o
t?
ng?
m?i
Mượn
từ ngữ
của
tiếng
nước
ngoài
Chân bàn
Lớp 9A có
chân trong đội tuyển.
DT di động
Duyện phận
Bài tập 4
/sgk/74
Thảo luận nhóm bốn học sinh
(3 phút)
Gần đây có một số từ ngữ mới được sử dụng như: đắng lòng, thả thính, fen… theo em đó có phải là sự phát triển của từ vựng tiếng Việt không? Vì sao?
Đáp án phần thảo luận nhóm.
-Đắng lòng, thả thính, fen… KHÔNG phải là sự phát triển của từ vựng tiếng Việt vì các từ ngữ ấy chỉ được sử dụng ở một tầng lớp nhất định và phần lớn các từ ấy không có trong từ điển nếu có thì các từ ấy không được hiểu theo nghĩa trong từ điển.
- Đắng lòng: đau lòng.
-Thả thính: thả mồi câu cá (nghĩ đen); thu hút sự chú ý của người khác (nghĩ bóng). Đây là cách nói ẩn dụ.
Bài tập 1/74. Tìm hai mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới như kiểu x + tặc ở phần trên (mục I.2)
: ôxi hoá, cơ giới hoá, hiện đại hóa.
: chiến trường, công trường, thương trường.
Tiêt 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
I.Tạo từ ngữ mới
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
“x + trường”
“x + hoá”
III. Luyện tập
“x + nghiệp”
:nông nghiệp, công nghiệp, nghề nghiệp…
Bài tập 2/74. Tìm năm từ được dùng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa của những từ đó.
Ví dụ :
Bàn tay vàng, công viên nước, thư điện tử, công nghệ sinh học, công nghệ gen, du lịch sinh thái, giao lưu trực tuyến, giáo án điện tử …
- Bàn tay vàng:
- Công viên nước:
bàn tay tài giỏi, khéo léo hiếm có trong việc thực hiện một thao tác lao động hoặc kĩ thuật nhất định
Công viên trong đó chủ yếu là những trò chơi dưới nước như trượt nước, bơi thuyền…
Tiêt 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
Bài tập 3 /74. Trong những từ sau đây, từ nào mượn của tiếng Hán, từ nào mượn của các ngôn ngữ châu Âu ?
nô lệ
mãng xà
xà phòng
biên phòng
ô tô
tham ô
tô thuế
ra-đi-ô
ô-xi
cà phê
phê bình
phê phán
ca nô
ca sĩ
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
.
Tiêt 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc lòng ghi nhớ.
- Làm các bài tập còn lại.
Nghiên cứu bài: Truyện Kiều của Nguyễn Du.
Vẽ lại sơ đồ tư duy về các cách phát triển của từ vựng tiếng việt.
Kính chúc các thầy cô mạnh khỏe!
Chúc các em học giỏi!
Có những cách nào để phát triển từ vựng ?
QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ
GIỜ LỚP 9A1
KI?M TRA BI CU
1. Những nhận định sau đúng hay sai ?
(1). "Từ vựng của một ngôn ngữ không bao giờ thay đổi "
(2)."Một trong những cách phát triển từ vựng tiếng Việt là phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc"
X
X
2. Các phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ ngữ ?
Phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ
Bài tập 5/ 57. Đọc hai câu thơ sau :
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
Từ mặt trời trong câu thơ thứ hai được sử dụng theo phép tu từ từ vựng nào ? Có thể coi đây là hiện tượng một nghĩa gốc của từ phát triển thành nhiều nghĩa được không ? Vì sao ?
- Từ “mặt trời” trong câu 2 được dùng theo phép ẩn dụ. Tác giả gọi Bác Hồ là “mặt trời” dựa trên cảm nhận của nhà thơ.
- Đây không phải là hiện tượng phát triển nghĩa của từ vì sự chuyển nghĩa của nó chỉ có tính lâm thời, không thể đưa vào giải thích trong từ điển
Sự phát triển từ vựng tiếng Việt
Phát triển số lượng từ
Phát triển nghĩa của từ
PT
nghĩa
theo
PT
ẩn dụ
PT
nghĩa
theo
PT
hoán dụ
Thứ năm ngày 28 tháng 9 năm 2017
SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA TỪ VỰNG (TIẾP)
Tiết 25
I/ Tạo từ ngữ mới.
1. Một số từ ngữ mới:
Tiêt 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
Cho các từ: điện thoại, sở hữu, kinh tế, di động, đặc khu, trí tuệ, tri thức.
-> Điện thoại di động, kinh tế tri thức, đặc khu kinh tế, sở hữu trí tuệ.
1- Điện thoại di động: điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người, được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở thuê bao.
Tiêt 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
I/ Tạo từ ngữ mới.
1. Một số từ ngữ mới:
(ĐT di động, đặt khu kinh tế, kinh tế tri thức, sở hữu trí tuệ.)
1 . … ……… là nền kinh tế dựa chủ yếu vào việc sản xuất, lưu thông, phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao.
2 .Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với những chính sách ưu đãi gọi là ........... ……..... .
3………………… là quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mạng lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả, quyền đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp.
Sở hữu trí tuệ
đặc khu kinh tế
. Kinh tế tri thức
,
,
,
Tiêt 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
Hãy điền các từ vừa tìm được vào chỗ trống thích hợp cho các phần giải nghĩa sau.
I/ Tạo từ ngữ mới.
1. Một số từ ngữ mới:
Tiêt 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
- Điện thoại di động, kinh tế tri thức, đặc khu kinh tế,
sở hữu trí tuệ.
2. Trong tiếng Việt có những từ được cấu tạo theo mô hình "x + tặc"như "không tặc", "hải tặc" ... Hãy tìm những từ ngữ mới xuất hiện cấu tạo như trên ?
: kẻ dùng kĩ thuật thâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác để khai thác hoặc phá hoại.
Qua các ví dụ vừa tìm hiểu, có thêm cách nào để phát triển từ vựng ?
=>Tạo từ mới là một cách để phát triển từ vựng.
Tiêt 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
I.Tạo từ ngữ mới
1. Một số từ ngữ mới
- Lâm tặc
- Tin tặc
: kẻ cướp tài nguyên rừng.
I/ Tạo từ ngữ mới.
1. Một số từ ngữ mới:
Tiêt 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
- Điện thoại di động; kinh tế tri thức; đặc khu kinh tế; sở hữu trí tuệ.
- Lâm tặc, tin tặc, đinh tặc…
2. Ghi nhớ:
Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ ngữ tăng lên cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt.
I/ Tạo từ ngữ mới.
Tiêt 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
I/ Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
1. Ví dụ sgk/73
a) Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
Gần xa mô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
1.Tìm từ Hán Việt trong hai đoạn trích sau.
b) Kẻ này hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, sông có xin ngài . nếu giữ , gìn lòng, vào nước xin làm Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng đối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.
( Nguyễn Dữ, Chuyện người con gái Nam Xương)
bạc mệnh
duyên phận
thần
linh
chứng giám
Thiếp
đoan trang
tiết
trinh bạch
ngọc
1.Tìm từ Hán Việt trong hai đoạn trích sau.
I/ Tạo từ ngữ mới.
Tiêt 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
I/ Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
Ví dụ sgk/73
a. Từ Hán Việt: Thanh minh, tài tử, giai nhân, đoan trang…
2. Tiếng Việt dùng những từ nào để chỉ những khái niệm sau :
a) Bệnh mất khả năng miễn dịch gây tử vong
b) Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hoá (chẳng hạn nghiên cứu nhu cầu, thị hiếu của khách hàng)
* Tiếng Hán,tiếng Anh tiếng Pháp,
tiếng Nga, tiếng Hàn, tiếng Nhật …
=>AIDS
=>Ma- ket- ting
*AIDS, Ma-ket-ting:
từ mượn tiếng Anh.
I/ Tạo từ ngữ mới.
Tiêt 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
I/ Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
Ví dụ sgk/73
a. Từ Hán Việt: Thanh minh, tài tử, giai nhân, đoan trang…
b. AIDS, Ma-ket-ting: từ mượn tiếng Anh.
2. Ghi nhớ:
Mượn từ ngữ của tiếng ngoài cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán.
Sự phát triển từ vựng tiếng Việt
Phát triển số lượng từ
Phát triển nghĩa của từ
PT
nghĩa
theo
PT
ẩn dụ
PT
nghĩa
theo
PT
hoán dụ
T?o
t?
ng?
m?i
Mượn
từ ngữ
của
tiếng
nước
ngoài
Chân bàn
Lớp 9A có
chân trong đội tuyển.
DT di động
Duyện phận
Bài tập 4
/sgk/74
Thảo luận nhóm bốn học sinh
(3 phút)
Gần đây có một số từ ngữ mới được sử dụng như: đắng lòng, thả thính, fen… theo em đó có phải là sự phát triển của từ vựng tiếng Việt không? Vì sao?
Đáp án phần thảo luận nhóm.
-Đắng lòng, thả thính, fen… KHÔNG phải là sự phát triển của từ vựng tiếng Việt vì các từ ngữ ấy chỉ được sử dụng ở một tầng lớp nhất định và phần lớn các từ ấy không có trong từ điển nếu có thì các từ ấy không được hiểu theo nghĩa trong từ điển.
- Đắng lòng: đau lòng.
-Thả thính: thả mồi câu cá (nghĩ đen); thu hút sự chú ý của người khác (nghĩ bóng). Đây là cách nói ẩn dụ.
Bài tập 1/74. Tìm hai mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới như kiểu x + tặc ở phần trên (mục I.2)
: ôxi hoá, cơ giới hoá, hiện đại hóa.
: chiến trường, công trường, thương trường.
Tiêt 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
I.Tạo từ ngữ mới
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
“x + trường”
“x + hoá”
III. Luyện tập
“x + nghiệp”
:nông nghiệp, công nghiệp, nghề nghiệp…
Bài tập 2/74. Tìm năm từ được dùng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa của những từ đó.
Ví dụ :
Bàn tay vàng, công viên nước, thư điện tử, công nghệ sinh học, công nghệ gen, du lịch sinh thái, giao lưu trực tuyến, giáo án điện tử …
- Bàn tay vàng:
- Công viên nước:
bàn tay tài giỏi, khéo léo hiếm có trong việc thực hiện một thao tác lao động hoặc kĩ thuật nhất định
Công viên trong đó chủ yếu là những trò chơi dưới nước như trượt nước, bơi thuyền…
Tiêt 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
Bài tập 3 /74. Trong những từ sau đây, từ nào mượn của tiếng Hán, từ nào mượn của các ngôn ngữ châu Âu ?
nô lệ
mãng xà
xà phòng
biên phòng
ô tô
tham ô
tô thuế
ra-đi-ô
ô-xi
cà phê
phê bình
phê phán
ca nô
ca sĩ
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
.
Tiêt 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc lòng ghi nhớ.
- Làm các bài tập còn lại.
Nghiên cứu bài: Truyện Kiều của Nguyễn Du.
Vẽ lại sơ đồ tư duy về các cách phát triển của từ vựng tiếng việt.
Kính chúc các thầy cô mạnh khỏe!
Chúc các em học giỏi!
Có những cách nào để phát triển từ vựng ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Ngọc Châu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)