Bài 4. Sự phát triển của từ vựng
Chia sẻ bởi Phan Duyen |
Ngày 07/05/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Sự phát triển của từ vựng thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY ( CÔ) VỀ DỰ GIỜ HỘI GIẢNG
GV: Phan ThÞ Mỹ Duyên
TRƯỜNG THCS BỔ TÚC
KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1:Dẫn trực tiếp là gì? Dẫn gián tiếp là gì?(4 đ)
Câu 2: Chỉ ra lời dẫn trong hai câu sau và cho biết đó là lời dẫn trực tiếp hay gián tiếp? (4 đ)
a/ Cha ông ta đã khẳng định vai trò của người thầy trong câu tục ngữ: “ Không thầy đố mày làm nên”.
b/ Nam đã hứa với tôi như đinh đóng cột rằng sáng mai bạn ấy sẽ đi học.
Câu 3: Hôm nay chúng ta học bài gì? Bài gồm những nội dung nào? ( 2đ)
KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1: - Dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, được đặt trong dấu ngoặc kép.
- Dẫn gián tiếp: thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho thích hợp, không đặt trong dấu ngoặc kép.
Câu 2:
a. Dẫn trực tiếp.
b. Dẫn gián tiếp.
Câu 3: Sự phát triển của từ vựng.
- Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ.
- Luyện tập
TIẾT 21: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
I. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ
VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
Phan Bội Châu
(Ngữ văn 8 - Tập1)
Kinh tế: Kinh bang tế thế có nghĩa là trị nước cứu đời.
* Kết luận: Nghĩa của từ có thể thay đổi theo thời gian. Nghĩa cũ mất đi nghĩa mới hình thành.
TIẾT 21: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
I. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ
Kinh tế: Chỉ toàn bộ hoạt động của con người trong lao động sản xuất, phát triển và sử dụng của cải vật chất.
Như vậy: Âm của từ kinh tế giống nhau. Nghĩa khác nhau.
a1 Gần xa nô nức yến anh
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm
a2. Ngày xuân em hãy còn dài
Xót tình máu mủ thay lời nước non.
TIẾT 21: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
I. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ
a.1 Xuân: Mùa xuân, mùa khởi đầu của một năm
-> Nghĩa gốc
a2. Xuân: Tuổi trẻ, tuổi xuân (giai đoạn phát triển của cuộc đời) -> Nghĩa chuyển.
Mối quan hệ của hai từ xuân: giống nhau ở điểm gợi lên sức sống, khát khao, hi vọng.
Do đó cách phát triển nghĩa của từ theo phương thức ẩn dụ.
TIẾT 21: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
I. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ
b1 Được lời như cởi tấm lòng
Giở kim thoa với khăn hồng trao tay
b2 Cũng nhà hành viện xưa nay
Cũng phường bán thịt cũng tay buôn người
TIẾT 21: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
I. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ
b1. Tay: bộ phận của cơ thể người -> Nghĩa gốc
b2. Tay: Hoạt động chuyên môn của một nghề, giỏi về một công việc nào đó.
-> Nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.
Kết luận 2:
Phát triển nghĩa của từ dựa trên cơ sở nghĩa gốc.
Có hai phương thức phát triển nghĩa của từ:
+ Phương thức ẩn dụ - mối quan hệ tương đồng
+ Phương thức hoán dụ - mối quan hệ gần gũi.
TIẾT 21: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
I. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ
TIẾT 21: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
I. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ
Lưu ý: Ở đây ta gọi là phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ không gọi là biện pháp tu từ. Vì:
+ Phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ chỉ là cách tạo nghĩa mới của từ trên cơ sở nghĩa gốc.
+ Phương thức ẩn dụ và hoán dụ không làm cho cách diễn đạt sống động, gợi cảm hơn.
TIẾT 21: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1.
a. Đề huề lưng túi gió trăng
Sau chân theo một vài thằng con con
b. Năm em học sinh lớp 9A1 có chân trong đội tuyển của trường đi dự “Hội khỏe Phù Đổng”.
c. Dù ai nói ngả nói nghiêng
Thì ta vẫn vững như kiềng ba chân
Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh
TIẾT 21: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
II. Luyện tập.
Bài tập 1.
a.Nghĩa gốc.
b.Nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.
c. Nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.
d. Nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.
TIẾT 21: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ.
Luyện tập.
2. Bài tập 2. Từ điển tiếng Việt định nghĩa từ trà như sau:
Trà: Búp hoặc lá cây chè đã sao, đã chế biến, để pha nước uống. Pha trà. Ấm trà ngon. Hết tuần trà.
Dựa vào định nghĩa trên, hãy nêu nhận xét về nghĩa của từ trà trong những cách dùng như : trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm, trà linh chi, trà tâm sen, trà khổ qua.
Nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.
Có nghĩa là: sản phẩm từ thực vật, được chế biến thành dạng khô, dùng để pha nước uống
TIẾT 21: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
3. Bài tập 4. Hãy tìm ví dụ để chứng minh rằng các từ sốt, vua, ngân hàng là từ nhiều nghĩa.
a/ Sốt:
Tăng nhiệt độ cơ thể lên quá mức bình thường do bị bệnh ( nghĩa gốc)
Trạng thái tăng đột ngột về nhu cầu, khiến hàng trở nên khan hiếm, giá tăng nhanh ( nghĩa chuyển).
Ví dụ: Cơn sốt đất, cơn sốt hàng điện tử.
TIẾT 21: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
b/ Vua: - Người đứng đầu nhà nước quân chủ (nghĩa gốc).
Người được coi là nhất trong một lĩnh vực nhất định, thường là sản xuất, kinh doanh, thể thao, nghệ thuật ( nghĩa chuyển).
Ví dụ: Vua bóng đá, vua nhạc Pop
TIẾT 21: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
c/ Ngân hàng:
- Tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và quản lí các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng ( nghĩa gốc)
- Kho lưu trữ những thành phần, bộ phận của cơ thể để sử dụng khi cần hay tập hợp các dữ liệu liên quan tới một lĩnh vực, được tổ chức để tiện tra cứu. ( nghĩa chuyển).
Ví dụ: Ngân hàng máu, ngân hàng đề thi..
* Tổng kết:
1.Quan sát hai bức tranh sau, cho biết bức nào là nghĩa gốc, bức nào là nghĩa chuyển?
Nghĩa gốc
Nghĩa chuyển
Quan sát bức tranh sau. Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
Tổng kết:
2. Có mấy phương thức chuyển nghĩa của từ? Nêu rõ các phương thức ấy?
* Đáp án:
Có hai phương thức chuyển nghĩa:
Phương thức ẩn dụ.
Phương thức hoán dụ.
Hướng dẫn học tập:
a.Đối với bài học tiết này:
Học thuộc khái niệm.
Làm tiếp bài tập 3 và 5.
b.Đối với bài học ở tiết tiếp theo: Sự phát triển của từ vựng ( tiếp theo).
Tạo từ ngữ mới
Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học.
Chân thành cảm ơn
quý thầy cô giáo
và các em học sinh
GV: Phan ThÞ Mỹ Duyên
TRƯỜNG THCS BỔ TÚC
KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1:Dẫn trực tiếp là gì? Dẫn gián tiếp là gì?(4 đ)
Câu 2: Chỉ ra lời dẫn trong hai câu sau và cho biết đó là lời dẫn trực tiếp hay gián tiếp? (4 đ)
a/ Cha ông ta đã khẳng định vai trò của người thầy trong câu tục ngữ: “ Không thầy đố mày làm nên”.
b/ Nam đã hứa với tôi như đinh đóng cột rằng sáng mai bạn ấy sẽ đi học.
Câu 3: Hôm nay chúng ta học bài gì? Bài gồm những nội dung nào? ( 2đ)
KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1: - Dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, được đặt trong dấu ngoặc kép.
- Dẫn gián tiếp: thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho thích hợp, không đặt trong dấu ngoặc kép.
Câu 2:
a. Dẫn trực tiếp.
b. Dẫn gián tiếp.
Câu 3: Sự phát triển của từ vựng.
- Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ.
- Luyện tập
TIẾT 21: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
I. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ
VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
Phan Bội Châu
(Ngữ văn 8 - Tập1)
Kinh tế: Kinh bang tế thế có nghĩa là trị nước cứu đời.
* Kết luận: Nghĩa của từ có thể thay đổi theo thời gian. Nghĩa cũ mất đi nghĩa mới hình thành.
TIẾT 21: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
I. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ
Kinh tế: Chỉ toàn bộ hoạt động của con người trong lao động sản xuất, phát triển và sử dụng của cải vật chất.
Như vậy: Âm của từ kinh tế giống nhau. Nghĩa khác nhau.
a1 Gần xa nô nức yến anh
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm
a2. Ngày xuân em hãy còn dài
Xót tình máu mủ thay lời nước non.
TIẾT 21: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
I. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ
a.1 Xuân: Mùa xuân, mùa khởi đầu của một năm
-> Nghĩa gốc
a2. Xuân: Tuổi trẻ, tuổi xuân (giai đoạn phát triển của cuộc đời) -> Nghĩa chuyển.
Mối quan hệ của hai từ xuân: giống nhau ở điểm gợi lên sức sống, khát khao, hi vọng.
Do đó cách phát triển nghĩa của từ theo phương thức ẩn dụ.
TIẾT 21: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
I. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ
b1 Được lời như cởi tấm lòng
Giở kim thoa với khăn hồng trao tay
b2 Cũng nhà hành viện xưa nay
Cũng phường bán thịt cũng tay buôn người
TIẾT 21: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
I. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ
b1. Tay: bộ phận của cơ thể người -> Nghĩa gốc
b2. Tay: Hoạt động chuyên môn của một nghề, giỏi về một công việc nào đó.
-> Nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.
Kết luận 2:
Phát triển nghĩa của từ dựa trên cơ sở nghĩa gốc.
Có hai phương thức phát triển nghĩa của từ:
+ Phương thức ẩn dụ - mối quan hệ tương đồng
+ Phương thức hoán dụ - mối quan hệ gần gũi.
TIẾT 21: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
I. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ
TIẾT 21: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
I. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ
Lưu ý: Ở đây ta gọi là phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ không gọi là biện pháp tu từ. Vì:
+ Phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ chỉ là cách tạo nghĩa mới của từ trên cơ sở nghĩa gốc.
+ Phương thức ẩn dụ và hoán dụ không làm cho cách diễn đạt sống động, gợi cảm hơn.
TIẾT 21: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1.
a. Đề huề lưng túi gió trăng
Sau chân theo một vài thằng con con
b. Năm em học sinh lớp 9A1 có chân trong đội tuyển của trường đi dự “Hội khỏe Phù Đổng”.
c. Dù ai nói ngả nói nghiêng
Thì ta vẫn vững như kiềng ba chân
Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh
TIẾT 21: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
II. Luyện tập.
Bài tập 1.
a.Nghĩa gốc.
b.Nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.
c. Nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.
d. Nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.
TIẾT 21: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ.
Luyện tập.
2. Bài tập 2. Từ điển tiếng Việt định nghĩa từ trà như sau:
Trà: Búp hoặc lá cây chè đã sao, đã chế biến, để pha nước uống. Pha trà. Ấm trà ngon. Hết tuần trà.
Dựa vào định nghĩa trên, hãy nêu nhận xét về nghĩa của từ trà trong những cách dùng như : trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm, trà linh chi, trà tâm sen, trà khổ qua.
Nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.
Có nghĩa là: sản phẩm từ thực vật, được chế biến thành dạng khô, dùng để pha nước uống
TIẾT 21: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
3. Bài tập 4. Hãy tìm ví dụ để chứng minh rằng các từ sốt, vua, ngân hàng là từ nhiều nghĩa.
a/ Sốt:
Tăng nhiệt độ cơ thể lên quá mức bình thường do bị bệnh ( nghĩa gốc)
Trạng thái tăng đột ngột về nhu cầu, khiến hàng trở nên khan hiếm, giá tăng nhanh ( nghĩa chuyển).
Ví dụ: Cơn sốt đất, cơn sốt hàng điện tử.
TIẾT 21: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
b/ Vua: - Người đứng đầu nhà nước quân chủ (nghĩa gốc).
Người được coi là nhất trong một lĩnh vực nhất định, thường là sản xuất, kinh doanh, thể thao, nghệ thuật ( nghĩa chuyển).
Ví dụ: Vua bóng đá, vua nhạc Pop
TIẾT 21: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
c/ Ngân hàng:
- Tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và quản lí các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng ( nghĩa gốc)
- Kho lưu trữ những thành phần, bộ phận của cơ thể để sử dụng khi cần hay tập hợp các dữ liệu liên quan tới một lĩnh vực, được tổ chức để tiện tra cứu. ( nghĩa chuyển).
Ví dụ: Ngân hàng máu, ngân hàng đề thi..
* Tổng kết:
1.Quan sát hai bức tranh sau, cho biết bức nào là nghĩa gốc, bức nào là nghĩa chuyển?
Nghĩa gốc
Nghĩa chuyển
Quan sát bức tranh sau. Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
Tổng kết:
2. Có mấy phương thức chuyển nghĩa của từ? Nêu rõ các phương thức ấy?
* Đáp án:
Có hai phương thức chuyển nghĩa:
Phương thức ẩn dụ.
Phương thức hoán dụ.
Hướng dẫn học tập:
a.Đối với bài học tiết này:
Học thuộc khái niệm.
Làm tiếp bài tập 3 và 5.
b.Đối với bài học ở tiết tiếp theo: Sự phát triển của từ vựng ( tiếp theo).
Tạo từ ngữ mới
Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học.
Chân thành cảm ơn
quý thầy cô giáo
và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Duyen
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)