Bai 4. Sử dụng hàm để tính toán ( tuần 9)

Chia sẻ bởi Bùi Thanh Trường | Ngày 25/10/2018 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bai 4. Sử dụng hàm để tính toán ( tuần 9) thuộc Tin học 7

Nội dung tài liệu:

Tuần : 9
Tiết : 17
Ngày soạn: 17/10/2010
Ngày dạy : 18/10/2010


Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN

I. MỤC TIÊU:
- Biết khái niệm hàm trong chương trình bảng tính
- Biết cách sử dụng hàm
- Biết cách sử dụng hàm để giải quyết bài toán trong thực tế
- Tập trung, nghiêm túc, nhận thức được việc sử dụng các hàm.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, SGK.
- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức :
Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:

A
B
C
D
E
F
G

1
STT
Họ Tên
Toán
Lý
Tin
Tổng
TBC

2
1
Hải Anh
2
5
6
?


3
2
Ngọc Anh
4
9
7
?


.
.
Minh Ánh
8
3
9
?


41
40







Hãy tình tổng điểm 3 môn cho HS1, HS2.
Hãy tính TBC=(toán+lý+Tin)/3 cho HS1, HS2.
3.Bài mới:
* Đặt vấn đề:
Ngoài cách tính theo công thức trên ta còn có cách nào nữa không? Cách mới có ưu điểm gì? Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về nó.

* Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: Giới thiệu về hàm trong chương trình bảng tính

GV : Hàm là gì?
HS: Đọc sgk: trả lời.
GV: cách tính như trên ta gọi là sử dụng công thức, cách tính sử dụng hàm ntn?
HS: lên bảng tính tổng điểm 3 môn củ a HS1, HS2 bằng cách sử dụng hàm.
Sử dụng công thức:
=2+5+6
Hoặc:
=c2+d2+e2
Sử dụng hàm:
=sum(2,5,6)
Hoặc:
=Sum(c2,d2,e2)


1. Hàm trong chương trình bảng tính.

• Hàm là một số công thức được định nghĩa từ trước.
• Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể.




Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách sử hàm trong chương trình bảng tính

GV: Hãy nhắc lại 4 bước nhập công thức vào ô tính.
HS: Nhắc lại
HS: Ghi vở.
GV: Kí tự bắt buộc phải có trước tên hàm là gì?
HS: Dấu bằng.
2. Cách sử dụng hàm.
* bước nhập hàm:
+Chọn ô cấn nhập hàm.
+Gõ dấu =
+Gõ tên hàm theo cú pháp của hàm.
+Nhấn Enter.

Hoạt động 2: Giới thiệu 1 số hàm trong chương trình bảng tính

GV: Hãy tính tổng điểm 3 môn cuả học sinh 3:
HS. Tính tổng
GV: có một cách tính tổng khác như sau:
=Sum (2,5,6) Hoặc = sum(c2,d2,e2).
GV: Các biến số a,b,c… có giới hạn số lượng không?
HS: Không
GV: Hãy lên bảng xác địng các ô thuộc khối C2:D4
GV: Hãy lên bảng viết công thức tính tổng các ô thuộc khối C2: D4.
HS: sum(C2:D4).
GV: Hãy tính tổng tất cả các ô thuộc 2 khối c2:d4 và F2:F4.
HS: Thực hiện
GV: treo bảng phụ bài tập:
-Công thức nào sau đây cho kết quả khác các công thức còn lại.
=SUM(C3,D3,E3)
=SUM(C3:E3)
=SUM(C3,D3:E3)
=SUM(8,D3,E3)
=SUM(8,C3:E3)
=C3+D3+E3.
HS: Hoạt động nhóm.
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính.
a. Hàm tính tổng.
Tên hàm: Sum
Cú pháp: =Sum(a,b,c…)
Trong đó: a,b,c…: Là các biến số, (các biến số có thể là địa chỉ ô tính, điạ chỉ khối)
- Hàm Sum cho phép sử dụng địa chỉ khối trong công thức tính.





Ưu điểm khi sử dụng hàm:


4. Kết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thanh Trường
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)