Bài 4. Sử dụng các hàm để tính toán

Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Thành | Ngày 09/05/2019 | 398

Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Sử dụng các hàm để tính toán thuộc Tin học 7

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO CÙNG CÁC EM HỌC SINH
Người thực hiện: Phan Thanh Hùng
Người thực hiện: Phan Thanh Hùng
SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Tiết 18
TIN HỌC
7
Ví dụ : Ở ô có địa chỉ là E1, để tính tổng ba số 15, 24, 45 ta phải nhập công thức như thế nào ?
E1=(15+24+45)
=> Sử dụng hàm như thế nào để tính tổng cho ô E1?
Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Bước 1 : Chọn ô cần tính tổng.
Bước 2 : Nhập dấu = vào thanh công thức hoặc trên ô tính.
Bước 3 : Nhập SUM(a,b,c,…).
Bước 4 : Nhấn Enter hoặc nhấn chuột vào dấu “”
(Với a,b,c là các biến có thể là số, địa chỉ ô hay địa chỉ khối.
cách nhau bởi dấu “,”)
1/ Hàm tính tổng : (SUM)
Chức năng : Tính tổng của một dãy số.
Cách nhập công thức :
Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Ví dụ 2 : Giả sử ô A2 chứa số 5, ô B8 chứa số 27.
a ) Tính giá trị của ô E2, biết rằng E2=SUM(A2,B8)
b) Tính giá trị ô E3, biết rằng E3=SUM(A2,B8,106)
Ví dụ 1 : Tính giá trị ô E1, biết rằng E1=SUM(15,24,45)
Ví dụ 3 : Ở ô có địa chỉ là E4, ta nhập công thức:
E4=SUM(A1,B3,C1:C10) tương đương với công thức nào sau đây?
a/ E4=A1+B3+C1+C10
a
b
c
d
64
74
84
94
a
c
b
d
30
34
32
36
a
c
d
b
108
128
138
118
b/ E4=A1+C1+C2+C3+C4+C5+C6+C7+C8+C9+C10
c/ E4=A1+B3+C1+C2+C3+C4+C5+C6+C7+C8+C9+C10
c/ E4=A1+B3+C1+C2+C3+C4+C5+C6+C7+C8+C9+C10
Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Ví dụ : Ở ô có địa chỉ là E1, để tính trung bình cộng ba số 15, 24, 45 ta phải nhập công thức như thế nào ?
E1=(15+24+45)/3

=> Sử dụng hàm như thế nào để tính trung bình cộng cho ô E1?
Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Bước 1 : Chọn ô cần tính trung bình cộng.
Bước 2 : Nhập dấu = vào thanh công thức hoặc trên ô tính.
Bước 3 : Nhập AVERAGE(a,b,c,…).
Bước 4 : Nhấn Enter hoặc nhấn chuột vào dấu “”
( Với a, b, c là các số hoặc địa chỉ ô tính cách nhau bởi dấu “,”)

( Tương tự như hàm tính tổng SUM)
2/ Hàm tính trung bình cộng : (AVERAGE)
Chức năng : Tính trung bình cộng của một dãy số.
Cách nhập công thức :
Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Ví dụ 2 : Giả sử ô A2 chứa số 5, ô B8 chứa số 27.
Tính giá trị của ô E2, biết rằng E2=AVERAGE(A2,B8)
Ví dụ 1 : Tính giá trị ô E1, biết rằng E1=AVERAGE(15,24,45)
c
b
a
d
32
30
28
34
a
c
b
d
6
32
16
36
Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Bước 1 : Chọn ô cần xác định giá trị lớn nhất.
Bước 2 : Nhập dấu = vào thanh công thức hoặc trên ô tính.
Bước 3 : Nhập MAX(a,b,c,…).
Bước 4 : Nhấn Enter hoặc nhấn chuột vào dấu “”
( Với a, b, c là các số hoặc địa chỉ ô tính cách nhau bởi dấu “,”)

( Tương tự như hàm tính tổng SUM)
3/ Hàm xác định giá trị lớn nhất : (MAX)
Chức năng : Xác định giá trị lớn nhất của một dãy số.
Cách nhập công thức :
Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Ví dụ 2 : Giả sử ô A2 chứa số 5, ô B8 chứa số 27.
a ) Tìm giá trị của ô E2, biết rằng E2=MAX(A2,B8)
Ví dụ 1 : Tìm giá trị ô E1, biết rằng E1=MAX(15,24,45)
a
b
d
c
84
45
15
24
a
c
d
b
27
34
5
30
d
c
b
a
138
106
5
27
b) Tìm giá trị ô E3, biết rằng E3=MAX(A2,B8,106)
Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Bước 1 : Chọn ô cần xác định giá trị bé nhất.
Bước 2 : Nhập dấu = vào thanh công thức hoặc trên ô tính.
Bước 3 : Nhập MIN(a,b,c,…).
Bước 4 : Nhấn Enter hoặc nhấn chuột vào dấu “”
( Với a, b, c là các số hoặc địa chỉ ô tính cách nhau bởi dấu “,”)

( Tương tự như hàm tính tổng SUM)
4/ Hàm xác định giá trị bé nhất : (MIN)
Chức năng : Xác định giá trị bé nhất của một dãy số.
Cách nhập công thức :
Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Ví dụ 2 : Giả sử ô A2 chứa số 5, ô B8 chứa số 27.
a ) Tìm giá trị của ô E2, biết rằng E2=MIN(A2,B8)
b) Tìm giá trị ô E3, biết rằng E3=MIN(A2,B8,106)
Ví dụ 1 : Tìm giá trị ô E1, biết rằng E1=MIN(15,24,45)
a
b
d
c
84
45
15
24
a
c
d
b
30
5
34
27
d
c
a
b
138
27
5
106
Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
VÍ DỤ TỔNG HỢP
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Làm các bài tập 1, 2, 3 Sách giáo khoa trang 31.
Ngươi thực hiện : Phan Thanh Hùng.
Hướng dẫn bài 1
Nếu trong một ô tính có các kí hiệu #####, điều đó có ý nghĩa gì?
Công thức nhập sai và Excel thông báo lỗi;
Hằng chứa ô đó có độ cao quá thấp nên không hiển thị hết chữ số;
Cột chứa ô đó có độ rộng quá hẹp nên không hiển thị hết chữ số;
Hoặc b hoặc c
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ GIÁO CÙNG CÁC EM HỌC SINH SỨC KHOẺ VÀ HẠNH PHÚC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đức Thành
Dung lượng: | Lượt tài: 11
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)