Bài 4. Sử dụng các hàm để tính toán
Chia sẻ bởi Trương Nữ Hoa Sen |
Ngày 26/04/2019 |
82
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Sử dụng các hàm để tính toán thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ:
Nêu các bước sử dụng công thức và các kí hiệu trong công thức
*Các bước sử dụng
- Chọn ô cần nhập công thức
- Gõ dấu =
- Nhập công thức
- Nhấn Enter
+: Kí hiệu phép cộng
- : Kí hiệu phép trừ
/ : Kí hiệu phép chia
*: Kí hiệu phép nhân
^: Kí hiệu phép lấy luỹ thừa
%:Kí hiệu phép lấy phần trăm
*Các ký hiệu trong công thức
Tiết 17,18 Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ
TÍNH TOÁN
Ví dụ 1: Nếu cần tính trung bình cộng của ba số 3, 10 và 2, em có thể sử dụng công thức sau đây: =(3+10+2)/3
Chương trình bảng tính có hàm AVERAGE giúp em tính công thức trên bằng cách nhập nội dung sau đây vào ô tính:
=AVERAGE(3,10,2)
Tiết 17,18 Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ
TÍNH TOÁN
Tiết 17,18 Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ
TÍNH TOÁN
VD2: = AVERAGE(A1:A4)
Tiết 17,18 Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ
TÍNH TOÁN
Hàm trong chương trình bảng tính
Hàm là công thức được định nghĩa từ trước. Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể
Giống như công thức, địa chỉ của các ô tính cũng có thể đóng vai trò là biến trong các hàm.
Tiết 17,18 Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ
TÍNH TOÁN
2. Cách sử dụng hàm
Để nhập hàm vào một ô: ta chọn ô cần nhập, gõ dấu bằng, sau đó gõ hàm theo đúng cú pháp của nó và nhấn Enter
Tiết 17,18 Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ
TÍNH TOÁN
3.Một số hàm trong chương trình bảng tính
VD: Tổng ba số 17, 23, 45 có thể được tính bằng cách nhập nội dung sau vào ô tính: =SUM(17,23,45)
kết quả 85
Tiết 17,18 Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ
TÍNH TOÁN
3.Một số hàm trong chương trình bảng tính
a/ Hàm tính tổng
Hàm tính tổng của một dãy số có tên là SUM.
Hàm SUM được nhập vào ô tính như sau: =SUM(a,b,c...) trong đó các biến a,b,c,... đặc cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng các biến là không hạn chế.
Tiết 17,18 Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ
TÍNH TOÁN
3.Một số hàm trong chương trình bảng tính
Ví dụ 2: Giả sử trong ô A2 chứa số 30, ô B4 chứa số 15. Khi đó, =AVERAGE(A2,B4) ta được kết quả 22.5
Tiết 17,18 Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ
TÍNH TOÁN
b/ Hàm tính trung bình cộng
Hàm tính trung bình cộng của một dãy số có tên là AVERAGE
Hàm AVERAGE được nhập vào ô tính như sau:
=AVERAGE(a,b,c...) trong đó các biến a,b,c,... đặc cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của các ô tính
3.Một số hàm trong chương trình bảng tính
Tiết 17,18 Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ
TÍNH TOÁN
c/ Hàm xác định giá trị lớn nhất
3.Một số hàm trong chương trình bảng tính
Ví dụ 1:
=MAX(50,55,100,99) cho kết quả là 100
Tiết 17,18 Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ
TÍNH TOÁN
3.Một số hàm trong chương trình bảng tính
c/ Hàm xác định giá trị lớn nhất
Hàm xác định giá trị lớn nhất trong một dãy số có tên là MAX.
Hàm MAX được nhập vào ô tính như sau:
=MAX(a,b,c...) trong đó các biến a,b,c,...là địa chỉ của các ô tính.
Tiết 17,18 Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ
TÍNH TOÁN
3.Một số hàm trong chương trình bảng tính
=MIN(8,0,4,6,99,568) cho kết quả là 0.
VÍ DỤ:
d. Hàm xác định giá trị nhỏ nhất
Tiết 17,18 Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ
TÍNH TOÁN
3.Một số hàm trong chương trình bảng tính
d. Hàm xác định giá trị nhỏ nhất
Hàm xác định giá trị lớn nhất trong một dãy số có tên là MIN
Hàm MIN được nhập vào ô tính như sau:
=MIN(a,b,c...) trong đó các biến a,b,c,...là địa chỉ của các ô tính.
Nêu các bước sử dụng công thức và các kí hiệu trong công thức
*Các bước sử dụng
- Chọn ô cần nhập công thức
- Gõ dấu =
- Nhập công thức
- Nhấn Enter
+: Kí hiệu phép cộng
- : Kí hiệu phép trừ
/ : Kí hiệu phép chia
*: Kí hiệu phép nhân
^: Kí hiệu phép lấy luỹ thừa
%:Kí hiệu phép lấy phần trăm
*Các ký hiệu trong công thức
Tiết 17,18 Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ
TÍNH TOÁN
Ví dụ 1: Nếu cần tính trung bình cộng của ba số 3, 10 và 2, em có thể sử dụng công thức sau đây: =(3+10+2)/3
Chương trình bảng tính có hàm AVERAGE giúp em tính công thức trên bằng cách nhập nội dung sau đây vào ô tính:
=AVERAGE(3,10,2)
Tiết 17,18 Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ
TÍNH TOÁN
Tiết 17,18 Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ
TÍNH TOÁN
VD2: = AVERAGE(A1:A4)
Tiết 17,18 Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ
TÍNH TOÁN
Hàm trong chương trình bảng tính
Hàm là công thức được định nghĩa từ trước. Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể
Giống như công thức, địa chỉ của các ô tính cũng có thể đóng vai trò là biến trong các hàm.
Tiết 17,18 Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ
TÍNH TOÁN
2. Cách sử dụng hàm
Để nhập hàm vào một ô: ta chọn ô cần nhập, gõ dấu bằng, sau đó gõ hàm theo đúng cú pháp của nó và nhấn Enter
Tiết 17,18 Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ
TÍNH TOÁN
3.Một số hàm trong chương trình bảng tính
VD: Tổng ba số 17, 23, 45 có thể được tính bằng cách nhập nội dung sau vào ô tính: =SUM(17,23,45)
kết quả 85
Tiết 17,18 Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ
TÍNH TOÁN
3.Một số hàm trong chương trình bảng tính
a/ Hàm tính tổng
Hàm tính tổng của một dãy số có tên là SUM.
Hàm SUM được nhập vào ô tính như sau: =SUM(a,b,c...) trong đó các biến a,b,c,... đặc cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng các biến là không hạn chế.
Tiết 17,18 Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ
TÍNH TOÁN
3.Một số hàm trong chương trình bảng tính
Ví dụ 2: Giả sử trong ô A2 chứa số 30, ô B4 chứa số 15. Khi đó, =AVERAGE(A2,B4) ta được kết quả 22.5
Tiết 17,18 Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ
TÍNH TOÁN
b/ Hàm tính trung bình cộng
Hàm tính trung bình cộng của một dãy số có tên là AVERAGE
Hàm AVERAGE được nhập vào ô tính như sau:
=AVERAGE(a,b,c...) trong đó các biến a,b,c,... đặc cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của các ô tính
3.Một số hàm trong chương trình bảng tính
Tiết 17,18 Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ
TÍNH TOÁN
c/ Hàm xác định giá trị lớn nhất
3.Một số hàm trong chương trình bảng tính
Ví dụ 1:
=MAX(50,55,100,99) cho kết quả là 100
Tiết 17,18 Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ
TÍNH TOÁN
3.Một số hàm trong chương trình bảng tính
c/ Hàm xác định giá trị lớn nhất
Hàm xác định giá trị lớn nhất trong một dãy số có tên là MAX.
Hàm MAX được nhập vào ô tính như sau:
=MAX(a,b,c...) trong đó các biến a,b,c,...là địa chỉ của các ô tính.
Tiết 17,18 Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ
TÍNH TOÁN
3.Một số hàm trong chương trình bảng tính
=MIN(8,0,4,6,99,568) cho kết quả là 0.
VÍ DỤ:
d. Hàm xác định giá trị nhỏ nhất
Tiết 17,18 Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ
TÍNH TOÁN
3.Một số hàm trong chương trình bảng tính
d. Hàm xác định giá trị nhỏ nhất
Hàm xác định giá trị lớn nhất trong một dãy số có tên là MIN
Hàm MIN được nhập vào ô tính như sau:
=MIN(a,b,c...) trong đó các biến a,b,c,...là địa chỉ của các ô tính.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Nữ Hoa Sen
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)