Bài 4. Sử dụng các hàm để tính toán
Chia sẻ bởi Bùi Ngọc Hào |
Ngày 26/04/2019 |
78
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Sử dụng các hàm để tính toán thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
Chào mừng
các thầy cô giáo
đến dự giờ với lớp
trường thcs Văn Lang
Giáo án điện tử
Tin học 7
GV: Bùi Ng?c Ho
Tổ: Toán - Lý
Năm học 2008 - 2009
Kiểm tra bài cũ
?? Nếu viết công thức không có dấu = phía trước, kết quả trên thanh công thức là gì ?
Nếu viết công thức không có dấu = phía trước kết quả trên thanh công thức vẫn giống với dữ liệu trong ô tính.
?? Công thức nào sau đây là đúng?
a.=A1+A2 b.A1+A2
c.A1@A2 d.=A1@A2
Tiết 17 - Bài 4
Sử dụng các hàm để tính toán
(Tiết 1)
1. Hàm trong chương trình bảng tính
Hàm là gì ?
- Hàm là công thức được định nghĩa từ trước, hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể.
- Sử dụng các hàm có sẵn trong chương trình bảng tính giúp việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn.
Ví dụ 1:
Cách 1: Sử dụng công thức để tính toán
Tính trung bình cộng của ba số 2, 3, 5
=(2+3+5)/3
Cách 2: Sử dụng hàm để tính toán
=Average(A1,A5)
=Average(2,3,5)
Ví dụ 2:
Vậy địa chỉ của các ô tính cũng có thể đóng vai trò là biến trong các hàm. Khi đó giá trị của hàm sẽ được tính với các giá trị cụ thể là nội dung dữ liệu trong các ô tính có địa chỉ tương ứng
2. Cách sử dụng hàm:
* Cách nhập hàm:
- Gõ dấu =
- Gõ hàm theo đúng cú pháp
- Chọn ô cần nhập hàm
- Nhấn Enter.
* Khi nhập hàm vào một ô tính, giống với công thức, dấu = ở đầu là kí tự bắt buộc.
Ví dụ:
Tính trung bình cộng ba số 3, 4, 7
=
AVERAGE
(3,4,7)
4.6666667
=
AVERAGE
(3,4,7)
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
* Hàm tính tổng.
* Hàm tính trung bình cộng.
* Hàm xác định giá trị lớn nhất.
* Hàm xác định giá trị nhỏ nhất.
Tính tổng trong ô A1 chứa 4, ô B2 chứa 5 khi đó. Tại ô C1 được tính như sau.
Tính tổng từ ô A1 đến ô A100
=A1+A2+A3+...+A100
Ví dụ 1
Ví dụ 2
a) Hàm tính tổng.
* Kí hiệu: SUM
* Cú pháp:
=SUM(a,b,c,...)
Trong đó:
Các biến a, b, c,...đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng các biến là không hạn chế
Chú ý: Tên các hàm không phân biệt chữ hoa hay chữ thường
Tính tổng ba số 15, 24, 45
Ví dụ 1:
=
SUM
(15,24,45)
=
SUM
(15,24,45)
84
Ví dụ 2:
=SUM(A1,B2,10)
Ví dụ 3:
Kết quả là (3+5+10)=18
Giả sử trong ô A1 chứa số 3, ô B2 chứa số 5 tính tổng tại ô C1
Cách tính:
Ví dụ 4:
Ví dụ:
* Nhập hàm bằng lệnh nằm bên trái thanh công thức
* Vào Insert Function.
Nếu sử dụng 2 cách trên thì: Dấu =, tên hàm và cặp dấu ( ) được tự động nhập vào.
Tính tổng ba số 15, 24, 45 tại ô A2
Cách tính:
b) Hàm tính trung bình cộng.
* Kí hiệu: AVERAGE
* Cú pháp:
=AVERAGE(a,b,c,...)
Trong đó:
Các biến a, b, c,...đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng các biến là không hạn chế
Ví dụ 1:
Tính trung bình cộng của 10, 5, 2
=
Average(10,5,2)
5.67
=
Average(10,5,2)
Ví dụ 2:
Tính trung bình cộng khối A1:A5 lần lượt chứa các số 2, 5, 3, 10, 4 tại ô B1
Cách tính
Ví dụ 3:
Tại ô A1, B3 lần lượt chứa 4, 8. Tính trung bình cộng.
Cách tính
Em hãy khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng:
1. Cách nhập hàm nào sau đây không đúng.
2. Giả sử cần tính tổng giá trị các ô B1, C1 và E1. Công thức nào trong các công thức sau đây là sai ?
a. =SUM (10,A3,B1);
b. =SUM(10,A3,B1);
c =sum(10,A3,B1);
c. =SUM(10,A3,B1);
a. =sum(B1,C1,E1);
c. =min(10,B1,C1);
b. =B1+C1+E1;
d. Câu a, b đúng.
3. Giả sử cần tính trung bình cộng giá trị các ô B2, C3 và E1. Công thức nào trong các công thức sau đây là sai.
a. =sum(B2,C3,E1)/3;
c. =Average(B2+C3+E1);
b.=(B2+C3+E1)/3;
d = (B2+C3+E1)/3
4. Cách nhập hàm nào sau đây không đúng.
a. =Average(A1,B1);
b. =Average(A1,B1);
c =Average(A1,B1);
c. =Average (A1,B1);
Học bài, trả lời và làm bài tập SGK (31)
Hướng dẫn về nhà
Đọc trước hàm Max, hàm Min
Kính chúc các thầy cô mạnh khoẻ, công tác tốt
các thầy cô giáo
đến dự giờ với lớp
trường thcs Văn Lang
Giáo án điện tử
Tin học 7
GV: Bùi Ng?c Ho
Tổ: Toán - Lý
Năm học 2008 - 2009
Kiểm tra bài cũ
?? Nếu viết công thức không có dấu = phía trước, kết quả trên thanh công thức là gì ?
Nếu viết công thức không có dấu = phía trước kết quả trên thanh công thức vẫn giống với dữ liệu trong ô tính.
?? Công thức nào sau đây là đúng?
a.=A1+A2 b.A1+A2
c.A1@A2 d.=A1@A2
Tiết 17 - Bài 4
Sử dụng các hàm để tính toán
(Tiết 1)
1. Hàm trong chương trình bảng tính
Hàm là gì ?
- Hàm là công thức được định nghĩa từ trước, hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể.
- Sử dụng các hàm có sẵn trong chương trình bảng tính giúp việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn.
Ví dụ 1:
Cách 1: Sử dụng công thức để tính toán
Tính trung bình cộng của ba số 2, 3, 5
=(2+3+5)/3
Cách 2: Sử dụng hàm để tính toán
=Average(A1,A5)
=Average(2,3,5)
Ví dụ 2:
Vậy địa chỉ của các ô tính cũng có thể đóng vai trò là biến trong các hàm. Khi đó giá trị của hàm sẽ được tính với các giá trị cụ thể là nội dung dữ liệu trong các ô tính có địa chỉ tương ứng
2. Cách sử dụng hàm:
* Cách nhập hàm:
- Gõ dấu =
- Gõ hàm theo đúng cú pháp
- Chọn ô cần nhập hàm
- Nhấn Enter.
* Khi nhập hàm vào một ô tính, giống với công thức, dấu = ở đầu là kí tự bắt buộc.
Ví dụ:
Tính trung bình cộng ba số 3, 4, 7
=
AVERAGE
(3,4,7)
4.6666667
=
AVERAGE
(3,4,7)
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
* Hàm tính tổng.
* Hàm tính trung bình cộng.
* Hàm xác định giá trị lớn nhất.
* Hàm xác định giá trị nhỏ nhất.
Tính tổng trong ô A1 chứa 4, ô B2 chứa 5 khi đó. Tại ô C1 được tính như sau.
Tính tổng từ ô A1 đến ô A100
=A1+A2+A3+...+A100
Ví dụ 1
Ví dụ 2
a) Hàm tính tổng.
* Kí hiệu: SUM
* Cú pháp:
=SUM(a,b,c,...)
Trong đó:
Các biến a, b, c,...đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng các biến là không hạn chế
Chú ý: Tên các hàm không phân biệt chữ hoa hay chữ thường
Tính tổng ba số 15, 24, 45
Ví dụ 1:
=
SUM
(15,24,45)
=
SUM
(15,24,45)
84
Ví dụ 2:
=SUM(A1,B2,10)
Ví dụ 3:
Kết quả là (3+5+10)=18
Giả sử trong ô A1 chứa số 3, ô B2 chứa số 5 tính tổng tại ô C1
Cách tính:
Ví dụ 4:
Ví dụ:
* Nhập hàm bằng lệnh nằm bên trái thanh công thức
* Vào Insert Function.
Nếu sử dụng 2 cách trên thì: Dấu =, tên hàm và cặp dấu ( ) được tự động nhập vào.
Tính tổng ba số 15, 24, 45 tại ô A2
Cách tính:
b) Hàm tính trung bình cộng.
* Kí hiệu: AVERAGE
* Cú pháp:
=AVERAGE(a,b,c,...)
Trong đó:
Các biến a, b, c,...đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng các biến là không hạn chế
Ví dụ 1:
Tính trung bình cộng của 10, 5, 2
=
Average(10,5,2)
5.67
=
Average(10,5,2)
Ví dụ 2:
Tính trung bình cộng khối A1:A5 lần lượt chứa các số 2, 5, 3, 10, 4 tại ô B1
Cách tính
Ví dụ 3:
Tại ô A1, B3 lần lượt chứa 4, 8. Tính trung bình cộng.
Cách tính
Em hãy khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng:
1. Cách nhập hàm nào sau đây không đúng.
2. Giả sử cần tính tổng giá trị các ô B1, C1 và E1. Công thức nào trong các công thức sau đây là sai ?
a. =SUM (10,A3,B1);
b. =SUM(10,A3,B1);
c =sum(10,A3,B1);
c. =SUM(10,A3,B1);
a. =sum(B1,C1,E1);
c. =min(10,B1,C1);
b. =B1+C1+E1;
d. Câu a, b đúng.
3. Giả sử cần tính trung bình cộng giá trị các ô B2, C3 và E1. Công thức nào trong các công thức sau đây là sai.
a. =sum(B2,C3,E1)/3;
c. =Average(B2+C3+E1);
b.=(B2+C3+E1)/3;
d = (B2+C3+E1)/3
4. Cách nhập hàm nào sau đây không đúng.
a. =Average(A1,B1);
b. =Average(A1,B1);
c =Average(A1,B1);
c. =Average (A1,B1);
Học bài, trả lời và làm bài tập SGK (31)
Hướng dẫn về nhà
Đọc trước hàm Max, hàm Min
Kính chúc các thầy cô mạnh khoẻ, công tác tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Ngọc Hào
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)