Bài 4. Sử dụng các hàm để tính toán
Chia sẻ bởi Nguyễn Phong Lan |
Ngày 26/04/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Sử dụng các hàm để tính toán thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
Tiết 17 + 18: sử dụng các hàm để tính toán
1. Hàm trong các chương trình bảng tính
Xét ví dụ 1: tính trung bình cộng của ba số 14, 16, 32
= (14 + 16 + 32)/ 3
= 20.7
Theo em trong Excel có công thức sử dụng để thay công việc tính trong toán học?
Xét ví dụ 2: Tính tổng của các số 14, 16, 32
= (14 + 16 + 32)
= 62
Các công thức đó được gọi chung là gì?
- Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị cụ thể
- Sử dụng các hàm có sẵn trong chương trình bảng tính giúp việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn
2. Cách sử dụng hàm
Khi nhập hàm vào một ô tính, giống như với công thức, dấu " = " ở đầu là kí tự bắt buộc
VD: Sum(A1,B3,C1,C10) hoặc Sum(10,12,14)
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính:
a. Hàm tính tổng:
- Hàm tính tổng của một dãy các số có tên là SUM
- Hàm SUM được nhập như sau: =SUM(a,b,c,.)
Trong đó: a,b,c là các biến đặt cách nhau bởi dấu phẩy, là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng các biến là không hạn chế
b. Hàm tính trung bình cộng:
- Hàm tính tổng của một dãy các số có tên là AVERAE
- Hàm AVERAE được nhập như sau: =AVERAE(a,b,c,.)
Trong đó: a,b,c là các biến, là các số hay địa chỉ của các ô cần tính.
a. Hàm xác định giá trị lớn nhất:
- Hàm xác định giá trị lớn nhất trong một dãy số có tên là MAX
- Hàm MAX được nhập như sau: =MAX(a,b,c,.)
Trong đó: a,b,c là các biến đặt cách nhau bởi dấu phẩy, là các số hay địa chỉ của các ô tính.
a. Hàm xác định giá trị nhỏ nhất:
- Hàm xác định giá trị lớn nhất trong một dãy số có tên là MIN
- Hàm MIN được nhập như sau: =MIN(a,b,c,.)
Trong đó: a,b,c là các biến đặt cách nhau bởi dấu phẩy, là các số hay địa chỉ của các ô tính.
1. Hàm trong các chương trình bảng tính
Xét ví dụ 1: tính trung bình cộng của ba số 14, 16, 32
= (14 + 16 + 32)/ 3
= 20.7
Theo em trong Excel có công thức sử dụng để thay công việc tính trong toán học?
Xét ví dụ 2: Tính tổng của các số 14, 16, 32
= (14 + 16 + 32)
= 62
Các công thức đó được gọi chung là gì?
- Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị cụ thể
- Sử dụng các hàm có sẵn trong chương trình bảng tính giúp việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn
2. Cách sử dụng hàm
Khi nhập hàm vào một ô tính, giống như với công thức, dấu " = " ở đầu là kí tự bắt buộc
VD: Sum(A1,B3,C1,C10) hoặc Sum(10,12,14)
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính:
a. Hàm tính tổng:
- Hàm tính tổng của một dãy các số có tên là SUM
- Hàm SUM được nhập như sau: =SUM(a,b,c,.)
Trong đó: a,b,c là các biến đặt cách nhau bởi dấu phẩy, là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng các biến là không hạn chế
b. Hàm tính trung bình cộng:
- Hàm tính tổng của một dãy các số có tên là AVERAE
- Hàm AVERAE được nhập như sau: =AVERAE(a,b,c,.)
Trong đó: a,b,c là các biến, là các số hay địa chỉ của các ô cần tính.
a. Hàm xác định giá trị lớn nhất:
- Hàm xác định giá trị lớn nhất trong một dãy số có tên là MAX
- Hàm MAX được nhập như sau: =MAX(a,b,c,.)
Trong đó: a,b,c là các biến đặt cách nhau bởi dấu phẩy, là các số hay địa chỉ của các ô tính.
a. Hàm xác định giá trị nhỏ nhất:
- Hàm xác định giá trị lớn nhất trong một dãy số có tên là MIN
- Hàm MIN được nhập như sau: =MIN(a,b,c,.)
Trong đó: a,b,c là các biến đặt cách nhau bởi dấu phẩy, là các số hay địa chỉ của các ô tính.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Phong Lan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)