Bài 4. Sử dụng các hàm để tính toán

Chia sẻ bởi Trần Công Chiến | Ngày 26/04/2019 | 51

Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Sử dụng các hàm để tính toán thuộc Tin học 7

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO CÙNG CÁC EM HỌC SINH
PHÒNG GIÁO DỤC PHÚ VANG
TRƯỜNG THCS AN BẰNG - VINH AN
HÔI THI GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ NĂM HỌC 2009 -2010
Giáo viên : Dương Chí Văn.
TIN HỌC
Tiết 20: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Môn : Tin học
Bài 4 : SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Tiết : 20
Lớp : 7
Giáo viên : Dương Chí Văn
Bước 1 : Chọn ô cần tính tổng.
Bước 2 : Nhập dấu = vào thanh công thức hoặc trên ô tính.
Bước 3 : Nhập SUM(a,b,c,…).
Bước 4 : Nhấn Enter hoặc nhấn chuột vào dấu “”
(Với a,b,c là các biến có thể là số, địa chỉ ô hay địa chỉ khối.
cách nhau bởi dấu “,”)
a/ Hàm tính tổng : (SUM)
Chức năng : Tính tổng của một dãy số.
Cách nhập công thức :
Ví dụ : Ở ô có địa chỉ là E1, để tính tổng 3 số 15, 24, 45 ta phải nhập công thức như thế nào ?
E1=(15+24+45)
32
Ví dụ 2 : Giả sử ô A2 chứa số 5, ô B8 chứa số 27.
a ) Tính giá trị của ô E2, biết rằng E2=SUM(A2,B8)
b) Tính giá trị ô E3, biết rằng E3=SUM(A2,B8,106)
Ví dụ 1 : Tính giá trị ô E1, biết rằng E1=SUM(15,24,45)
Ví dụ 3 : Ở ô có địa chỉ là E4, ta nhập công thức:
E4=SUM(A1,B3,C1:C10) tương đương với công thức nào sau đây:
a/ E4=A1+B3+C1+C10
a
c
d
b
108
128
138
118
b/ E4=A1+C1+C2+C3+C4+C5+C6+C7+C8+C9+C10
c/ E4=A1+B3+C1+C2+C3+C4+C5+C6+C7+C8+C9+C10
c
c
d
c
Bước 1 : Chọn ô cần tính trung bình cộng.
Bước 2 : Nhập dấu = vào thanh công thức hoặc trên ô tính.
Bước 3 : Nhập AVERAGE(a,b,c,…).
Bước 4 : Nhấn Enter hoặc nhấn chuột vào dấu “”
( Với a, b, c là các số hoặc địa chỉ ô tính cách nhau bởi dấu “,”)

( Tương tự như hàm tính tổng SUM)
b/ Hàm tính trung bình cộng : (AVERAGE)
Chức năng : Tính trung bình cộng của một dãy số.
Cách nhập công thức :
Ví dụ : Ở ô có địa chỉ là E1, để tính trung bình cộng 3 số 15, 24, 45 ta phải nhập công thức như thế nào ?
E1=(15+24+45)/3
32
Ví dụ 2 : Giả sử ô A2 chứa số 5, ô B8 chứa số 27, . B11 chứa số 43
a ) Tính giá trị của ô E2, biết rằng E2=AVERAGE(A2,B8,B11)
b) Tính giá trị ô E3, biết rằng E3=AVERAGE(A2,B8,88)
Ví dụ 1 : Tính giá trị ô E1, biết rằng E1=AVERAGE(15,30,45)
Ví dụ 3 : Ở ô có địa chỉ là E4, ta nhập công thức:
E4=AVERAGE(A1,B3,C1:C6,D11) tương đương với công thức :
a/ E4= A1+B3+C1+C2+C3+C4:C6,D11
c/ E4=(A1+B3+C1+C2+C3+C4+C5+C6,D11)/8
b/ E4=(A1+B3+C1+C2+C2+C3+C4+C5+C6+D11)/9
b
d
b
b
Bước 1 : Chọn ô cần xác định giá trị lớn nhất.
Bước 2 : Nhập dấu = vào thanh công thức hoặc trên ô tính.
Bước 3 : Nhập MAX(a,b,c,…).
Bước 4 : Nhấn Enter hoặc nhấn chuột vào dấu “”
( Với a, b, c là các số hoặc địa chỉ ô tính cách nhau bởi dấu “,”)

( Tương tự như hàm tính tổng SUM)
c/ Hàm xác định giá trị lớn nhất : (MAX)
Chức năng : Xác định giá trị lớn nhất của một dãy số.
Cách nhập công thức :
Ví dụ 1 : Tính giá trị ô E1, biết rằng E1=MAX(15,24,45)
c
a
b
d
24
15
45
28
b
c
a
d
5
16
27
55
b
Ví dụ 2 : Giả sử ô A2 chứa số 5, ô B8 chứa số 27, ô B22 chứa số 55.
a ) Tính giá trị của ô E2, biết rằng E2=MAX(A2,B8,B22)
b) Tính giá trị ô E3, biết rằng E3=MAX(A2,B8,106)
d
b
c
a
d
104
106
222
55
c
a
Bước 1 : Chọn ô cần xác định giá trị nhỏ nhất.
Bước 2 : Nhập dấu = vào thanh công thức hoặc trên ô tính.
Bước 3 : Nhập MIN(a,b,c,…).
Bước 4 : Nhấn Enter hoặc nhấn chuột vào dấu “”
( Với a, b, c là các số hoặc địa chỉ ô tính cách nhau bởi dấu “,”)

( Tương tự như hàm tính tổng SUM)
d/ Hàm xác định giá trị nhỏ nhất : (MIN)
Chức năng : Xác định giá trị nhỏ nhất của một dãy số.
Cách nhập công thức :
32
Ví dụ 2 : Giả sử ô A2 chứa số 5, ô A9 chứa số 8 ô B8 chứa số 27.
a ) Tính giá trị của ô E2, biết rằng E2=MIN(A2,A9,B8)
b) Tính giá trị ô E3, biết rằng E3=MIN(A2,B8,2,1,11)
Ví dụ 1 : Tính giá trị ô E1, biết rằng E1=MIN(23,21,2,24,45)
Ví dụ 3 : Ở ô có địa chỉ là E4, ta nhập công thức:
E4=MIN(A1,B3,C1:C10) tương đương với công thức nào sau đây:
d/ E4=MIN(A1,B3,C1,C10)/12
a
b
d
c
84
2
15
24
a
c
d
b
30
34
5
27
d
c
a
b
138
1
5
106
b/ E4=MIN(A1,C1,C2,C3,C4,C5,C6,C7,C8,C9,C10)
a/ E4=MIN(A1,B3,C1,C2,C3,C4,C5,C6,C7,C8,C9,C10)
b
d
c
a
32
Ví dụ tổng hợp :
Câu 1:
Câu 1:
CỦNG CỐ BÀI HỌC
MỘT SỐ HÀM TRONG CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH
Chú ý : a,b,c là các biến có thể là số, địa chỉ ô hay địa chỉ khối.
32
Ví dụ tổng hợp :
Câu 1:
Câu 1:
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Làm các bài tập 1, 2, 3 Sách giáo khoa trang 31.
CHÚC CÁC EM LÀM BÀI TỐT.
Giáo viên : Dương Chí Văn.
Chuẩn bị bài thực hành 4 trong tiết 21 và 22
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Công Chiến
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)