Bài 4. Sử dụng các hàm để tính toán
Chia sẻ bởi Đặng Thị Khánh Nguyệt |
Ngày 26/04/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Sử dụng các hàm để tính toán thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
Bài 4
SỬ DỤNG CÁC HÀM
ĐỂ TÍNH TOÁN
(tiết 1)
Tiết: 17
1. Hàm trong chương trình bảng tính
Sử dụng công thức:
=3+10+2
Hoặc:
=A1+B1+C1
Để tính tổng của ba số trên thì chương trình bảng tính có hàm sau:
Sử dụng hàm:
=SUM(3,10,2)
Hoặc:
=Sum(A1,B1,C1)
HoÆc: = Sum(A1: C1)
Vậy hàm trong chương trình bảng tính là gì?
Hàm là công thức được định nghĩa từ trước.
Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể.
EXCEL
Nhập hàm như một công thức
1. Chọn ô cần nhập hàm
2. Gõ dấu =
=
=
3. Nhập hàm theo đúng cú pháp
SUM(2,1,2)
SUM(2,1,2
4. Nhấn Enter
2. Cách sử dụng hàm
EXCEL
2. Cách sử dụng hàm
- Có hai cách nhập hàm vào ô tính:
+ Cách 1: Nhập hàm trực tiếp vào ô tính.
+ Cách 2: Sử dụng nút lệnh Insert Function
- Khi nhập hàm vào ô tính dấu = ở đầu là ký tự bắt buộc, sau đó gõ đúng qui tắc hàm và nhấn Enter.
EXCEL
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
a) Hàm tính tổng
Tên hàm: SUM
(Tên hàm không phân biệt viết hoa và viết thường)
Cách nhập: =SUM(a,b,c,…)
Trong đó các biến a,b,c,…đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của ô tính, các biến luôn được đặt trong cặp dấu ngoặc đơn. Số lượng các biến là không hạn chế.
Ví dụ 1: Tính tổng ba số 15,24,45 ta nhập công thức như sau: =SUM(15,24,45) enter sẽ cho kết quả là 84.
Ví dụ 2: Giả sử trong ô A2 chứa số 5 và ô B8 chứa số 10
=SUM(A2,B8)
ta được kết quả 115 (Các biến số và địa chỉ ô tính có thể dùng kết hợp)
EXCEL
ta được kết quả là 15
=SUM(A2,B8,100)
=SUM(5,10)
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
a) Hàm tính tổng
Ví dụ 3: Hàm SUM cho phép sử dụng địa chỉ các khối trong công thức tính, chẳng hạn:Giã sử ô A1, B1, C1 lần lượt chứa các số 3,5,7. Để tính tổng của 3 số đó ta sử dụng địa chỉ của khối:
= SUM(A1:C1)
EXCEL
Tên hàm: SUM
(Tên hàm không phân biệt viết hoa và viết thường)
Cách nhập: =SUM(a,b,c,…)
Trong đó các biến a,b,c,…đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của ô tính, các biến luôn được đặt trong cặp dấu ngoặc đơn. Số lượng các biến là không hạn chế.
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
a) Hàm tính tổng
Ví dụ 4: Giã sử tính tổng các số từ ô A1 đến A100?
= SUM(A1:A100)
EXCEL
Tên hàm: SUM
(Tên hàm không phân biệt viết hoa và viết thường)
Cách nhập: =SUM(a,b,c,…)
Trong đó các biến a,b,c,…đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của ô tính, các biến luôn được đặt trong cặp dấu ngoặc đơn. Số lượng các biến là không hạn chế.
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
b) Hàm tính trung bình cộng
Tên hàm: AVERAGE
Cách nhập: =AVERAGE(a,b,c,…)
Trong đó các biến a,b,c,…đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của ô tính. Số lượng các biến là không hạn chế.
EXCEL
=(C2+D2+E2+F2)/4
=AVERAGE(C3,D3,E3,F3)
=AVERAGE(C4:F4)
Nhấn Enter.
=AVERAGE(7,8,9,8)
b) Hàm tính trung bình cộng
=AVERAGE(C5:F5)
Ví dụ 1:
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
b) Hàm tính trung bình cộng
Ví dụ 2: =AVERAGE(15,24,45)
=AVERAGE(10,34,25,23,4,0)
EXCEL
(15+24+45)/3=28
(10+34+25+23+4+0)/6=16
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
b) Hàm tính trung bình cộng
Ví dụ 4: Nếu khối A1:A5 lần lượt chứa các số 10,7,9,27 và 2 thì:
=AVERAGE(A1,A5,3)
=AVERAGE(A1:A5)
=AVERAGE(A1:A5,5)
EXCEL
(10+2+3)/3=5;
(10+7+9+27+2)/5=11;
(10+7+9+27+2+5)/6=10
a) =sum(A1,B2,3); b) =SUM(A1;B2;3);
c) =SUM (A1,B2,3); c) =SUM(A1,B2,3);
BT 1: Cách nhập hàm nào sau đây không đúng:
Đúng
Sai, vì sd dấu chấm phẩy
sai vì chứa dấu cách
Đúng
BT 2: Giả sử trong các ô A1,B1 lần lượt chức các số -4, 3.
Em hãy cho biết kết quả của các công thức tính sau:
-1
-6
2
1
1
1
4.Củng cố:
?Em hãy nêu cú pháp của hàm: tính tổng và hàm tính trung bình cộng.
Bài tập về nhà:
1.Dùng hàm tính tổng các số sau:
a.45+67+89+34; b.1+23+7+32
2.Giã sử ô b2 đến b6 lần lượt chứa các số:7,5,7,3,8. Dùng hàm tính trung bình cộng các số đó.
SỬ DỤNG CÁC HÀM
ĐỂ TÍNH TOÁN
(tiết 1)
Tiết: 17
1. Hàm trong chương trình bảng tính
Sử dụng công thức:
=3+10+2
Hoặc:
=A1+B1+C1
Để tính tổng của ba số trên thì chương trình bảng tính có hàm sau:
Sử dụng hàm:
=SUM(3,10,2)
Hoặc:
=Sum(A1,B1,C1)
HoÆc: = Sum(A1: C1)
Vậy hàm trong chương trình bảng tính là gì?
Hàm là công thức được định nghĩa từ trước.
Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể.
EXCEL
Nhập hàm như một công thức
1. Chọn ô cần nhập hàm
2. Gõ dấu =
=
=
3. Nhập hàm theo đúng cú pháp
SUM(2,1,2)
SUM(2,1,2
4. Nhấn Enter
2. Cách sử dụng hàm
EXCEL
2. Cách sử dụng hàm
- Có hai cách nhập hàm vào ô tính:
+ Cách 1: Nhập hàm trực tiếp vào ô tính.
+ Cách 2: Sử dụng nút lệnh Insert Function
- Khi nhập hàm vào ô tính dấu = ở đầu là ký tự bắt buộc, sau đó gõ đúng qui tắc hàm và nhấn Enter.
EXCEL
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
a) Hàm tính tổng
Tên hàm: SUM
(Tên hàm không phân biệt viết hoa và viết thường)
Cách nhập: =SUM(a,b,c,…)
Trong đó các biến a,b,c,…đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của ô tính, các biến luôn được đặt trong cặp dấu ngoặc đơn. Số lượng các biến là không hạn chế.
Ví dụ 1: Tính tổng ba số 15,24,45 ta nhập công thức như sau: =SUM(15,24,45) enter sẽ cho kết quả là 84.
Ví dụ 2: Giả sử trong ô A2 chứa số 5 và ô B8 chứa số 10
=SUM(A2,B8)
ta được kết quả 115 (Các biến số và địa chỉ ô tính có thể dùng kết hợp)
EXCEL
ta được kết quả là 15
=SUM(A2,B8,100)
=SUM(5,10)
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
a) Hàm tính tổng
Ví dụ 3: Hàm SUM cho phép sử dụng địa chỉ các khối trong công thức tính, chẳng hạn:Giã sử ô A1, B1, C1 lần lượt chứa các số 3,5,7. Để tính tổng của 3 số đó ta sử dụng địa chỉ của khối:
= SUM(A1:C1)
EXCEL
Tên hàm: SUM
(Tên hàm không phân biệt viết hoa và viết thường)
Cách nhập: =SUM(a,b,c,…)
Trong đó các biến a,b,c,…đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của ô tính, các biến luôn được đặt trong cặp dấu ngoặc đơn. Số lượng các biến là không hạn chế.
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
a) Hàm tính tổng
Ví dụ 4: Giã sử tính tổng các số từ ô A1 đến A100?
= SUM(A1:A100)
EXCEL
Tên hàm: SUM
(Tên hàm không phân biệt viết hoa và viết thường)
Cách nhập: =SUM(a,b,c,…)
Trong đó các biến a,b,c,…đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của ô tính, các biến luôn được đặt trong cặp dấu ngoặc đơn. Số lượng các biến là không hạn chế.
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
b) Hàm tính trung bình cộng
Tên hàm: AVERAGE
Cách nhập: =AVERAGE(a,b,c,…)
Trong đó các biến a,b,c,…đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của ô tính. Số lượng các biến là không hạn chế.
EXCEL
=(C2+D2+E2+F2)/4
=AVERAGE(C3,D3,E3,F3)
=AVERAGE(C4:F4)
Nhấn Enter.
=AVERAGE(7,8,9,8)
b) Hàm tính trung bình cộng
=AVERAGE(C5:F5)
Ví dụ 1:
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
b) Hàm tính trung bình cộng
Ví dụ 2: =AVERAGE(15,24,45)
=AVERAGE(10,34,25,23,4,0)
EXCEL
(15+24+45)/3=28
(10+34+25+23+4+0)/6=16
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
b) Hàm tính trung bình cộng
Ví dụ 4: Nếu khối A1:A5 lần lượt chứa các số 10,7,9,27 và 2 thì:
=AVERAGE(A1,A5,3)
=AVERAGE(A1:A5)
=AVERAGE(A1:A5,5)
EXCEL
(10+2+3)/3=5;
(10+7+9+27+2)/5=11;
(10+7+9+27+2+5)/6=10
a) =sum(A1,B2,3); b) =SUM(A1;B2;3);
c) =SUM (A1,B2,3); c) =SUM(A1,B2,3);
BT 1: Cách nhập hàm nào sau đây không đúng:
Đúng
Sai, vì sd dấu chấm phẩy
sai vì chứa dấu cách
Đúng
BT 2: Giả sử trong các ô A1,B1 lần lượt chức các số -4, 3.
Em hãy cho biết kết quả của các công thức tính sau:
-1
-6
2
1
1
1
4.Củng cố:
?Em hãy nêu cú pháp của hàm: tính tổng và hàm tính trung bình cộng.
Bài tập về nhà:
1.Dùng hàm tính tổng các số sau:
a.45+67+89+34; b.1+23+7+32
2.Giã sử ô b2 đến b6 lần lượt chứa các số:7,5,7,3,8. Dùng hàm tính trung bình cộng các số đó.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Thị Khánh Nguyệt
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)