Bài 4. Sử dụng các hàm để tính toán
Chia sẻ bởi Hồ Thị Lương |
Ngày 26/04/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Sử dụng các hàm để tính toán thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
Bài 4 : SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Hàm trong chương trình bảng tính
Ví dụ :
Tính trung bình cộng của 3 số 5,8,23
Ta có thể sử dụng công thức :
= (5+8+23)/3
Trong chương trình có bảng tính AVERAGE giúp chúng ta tính công thức trên : AVERAGE(5,8,23)
Chú ý :Địa chỉ của các ô tính cũng có thể đóng vai trò là biến trong các hàm.
Định nghĩa :
Hàm là công thức được định nghĩa từ trước.
Được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị cụ thể.
Tiện ích : Sử dụng hàm có sẳn trong chương trình giúp ta tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn.
Cách sử dụng hàm
Khi nhập hàm vào một ô tính,giống như với công thức,dấu = ở đầu là kí tự bắt buộc .
Một số hàm trong chương trình bảng tính
Hàm tính tổng
Hàm tính tổng của một dãy số : SUM
Ví dụ
Ví dụ 1:
Tổng ba số 15,24,45 : = SUM(15,24,45).
Ví dụ 2:
Giả sử trong ô A1 chứa số 5,B1 chứa số 9 :
= SUM(A1,B1)
Ví dụ 3:
= SUM(A1,B3,C1:C10) = A1 + B3 + C1 + C2 + …+ C10
Hàm trung bình cộng
Hàm tính trung bình cộng của một dãy các số có tên là AVERAGE
Hàm AVERAGE được nhập vào ô tính như sau : AVERAGE(a,b,c,…)
Ví dụ 1 :
= AVERAGE(15,24,45) cho kết quả là (15+24+45)/3 = 28
= AVERAGE(15,24,45,0) cho kết quả là (15+24+45 + 0)/3 = 28
Ví dụ 2 :
Nếu khối A1:A5 lần lượt chứa các số 10,7,9,27,và 2 thì
= AVERAGE (A1,A5,3) cho kết quả là (10 + 2+3)/3 = 5
= AVERAGE (A1: A5) cho kết quả là (10 + 7+9 + 27 +2)/5 = 11
= AVERAGE (A1: A4,A1,9) cho kết quả là (10 + 7+9 + 27 +10 + 9)/6 = 12
= AVERAGE (A1: A5,5) cho kết quả là (10 + 7+9 + 27 +2 + 5)/6 = 10
Hàm xác định giá trị lớn nhất
Hàm xác định giá trị lớn nhất trong một dãy số tên là MAX
Hàm được tính sau : = MAX(a,b,c,…)
Ví dụ 1:
= MAX(2,5,9,10) cho kết quả là 10
Ví dụ 2 :
Khối B1:B4 lần lượt chứa các số 20,35,30,40 thì
= MAX(B1,B4,14) cho kết quả là 40
=MAX(B1:B4) cho kết quả là 40
= MAX(B1:B3,B4,80) cho kết quả là 80
Hàm xác định giá trị nhỏ nhất
Hàm xác định giá trị nhỏ nhất của một dãy số có tên là MIN .
Hàm MIN được nhập như sau : = MIN (a,b,c,…)
Trong đó a,b,c là các số hoặc biến địa chỉ các ô tính.
Ví dụ 1 :
= MIN(1,24,23,16) cho kết quả là 1
Ví dụ 2 :
Nếu khối B1 : B4 lần lượt chứa các số 9,12,23,25 thì
= MIN(B1,B4,15) cho kết quả là 9
= Min(B1:B4) cho kết quả là 9….
Hàm trong chương trình bảng tính
Ví dụ :
Tính trung bình cộng của 3 số 5,8,23
Ta có thể sử dụng công thức :
= (5+8+23)/3
Trong chương trình có bảng tính AVERAGE giúp chúng ta tính công thức trên : AVERAGE(5,8,23)
Chú ý :Địa chỉ của các ô tính cũng có thể đóng vai trò là biến trong các hàm.
Định nghĩa :
Hàm là công thức được định nghĩa từ trước.
Được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị cụ thể.
Tiện ích : Sử dụng hàm có sẳn trong chương trình giúp ta tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn.
Cách sử dụng hàm
Khi nhập hàm vào một ô tính,giống như với công thức,dấu = ở đầu là kí tự bắt buộc .
Một số hàm trong chương trình bảng tính
Hàm tính tổng
Hàm tính tổng của một dãy số : SUM
Ví dụ
Ví dụ 1:
Tổng ba số 15,24,45 : = SUM(15,24,45).
Ví dụ 2:
Giả sử trong ô A1 chứa số 5,B1 chứa số 9 :
= SUM(A1,B1)
Ví dụ 3:
= SUM(A1,B3,C1:C10) = A1 + B3 + C1 + C2 + …+ C10
Hàm trung bình cộng
Hàm tính trung bình cộng của một dãy các số có tên là AVERAGE
Hàm AVERAGE được nhập vào ô tính như sau : AVERAGE(a,b,c,…)
Ví dụ 1 :
= AVERAGE(15,24,45) cho kết quả là (15+24+45)/3 = 28
= AVERAGE(15,24,45,0) cho kết quả là (15+24+45 + 0)/3 = 28
Ví dụ 2 :
Nếu khối A1:A5 lần lượt chứa các số 10,7,9,27,và 2 thì
= AVERAGE (A1,A5,3) cho kết quả là (10 + 2+3)/3 = 5
= AVERAGE (A1: A5) cho kết quả là (10 + 7+9 + 27 +2)/5 = 11
= AVERAGE (A1: A4,A1,9) cho kết quả là (10 + 7+9 + 27 +10 + 9)/6 = 12
= AVERAGE (A1: A5,5) cho kết quả là (10 + 7+9 + 27 +2 + 5)/6 = 10
Hàm xác định giá trị lớn nhất
Hàm xác định giá trị lớn nhất trong một dãy số tên là MAX
Hàm được tính sau : = MAX(a,b,c,…)
Ví dụ 1:
= MAX(2,5,9,10) cho kết quả là 10
Ví dụ 2 :
Khối B1:B4 lần lượt chứa các số 20,35,30,40 thì
= MAX(B1,B4,14) cho kết quả là 40
=MAX(B1:B4) cho kết quả là 40
= MAX(B1:B3,B4,80) cho kết quả là 80
Hàm xác định giá trị nhỏ nhất
Hàm xác định giá trị nhỏ nhất của một dãy số có tên là MIN .
Hàm MIN được nhập như sau : = MIN (a,b,c,…)
Trong đó a,b,c là các số hoặc biến địa chỉ các ô tính.
Ví dụ 1 :
= MIN(1,24,23,16) cho kết quả là 1
Ví dụ 2 :
Nếu khối B1 : B4 lần lượt chứa các số 9,12,23,25 thì
= MIN(B1,B4,15) cho kết quả là 9
= Min(B1:B4) cho kết quả là 9….
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Thị Lương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)