Bài 4. Sử dụng các hàm để tính toán
Chia sẻ bởi Thế Duy |
Ngày 26/04/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Sử dụng các hàm để tính toán thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
Chủ đề: BẢNG TÍNH ĐIỆN TỬ
SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ
TÍNH TOÁN
Người thực hiện: NGUYỄN THỊ QUYÊN
Lớp Toán – Tin K32
Trường Đại học Phạm Văn Đồng
Bài 4
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
Bài cũ.
Hàm trong chương trình bảng tính.
Cách sử dụng hàm.
Một số hàm trong chương trình bảng tính.
Bài tập.
Củng cố.
Khởi động Excel, nhập công thức tính tổng, tích, trung bình cộng của 1001 (ô A1) và 123 (ô B2) (có sử dụng địa chỉ ô).
Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
=A1+B2 (kết quả: 1124)
=A1*B2 (kết quả: 123123)
=(A1+B2)/2 (kết quả: 562)
SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ
TÍNH TOÁN
Bài 4
Hàm là gì? Cách sử dụng.
Một số hàm cơ bản.
1. Hàm trong chương trình bảng tính
- Trong chương trình bảng tính, hàm là công thức được định nghĩa từ trước.
- Sử dụng hàm có sẵn giúp việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn.
2. Cách sử dụng hàm
Các bước thực hiện nhập hàm:
- Chọn ô cần nhập hàm.
- Gõ dấu =.
- Nhập hàm theo đúng cú pháp của nó.
- Nhấn phím Enter.
Chú ý: dấu = ở đầu là ký tự bắt buộc.
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
a) Hàm tính tổng:
b) Hàm tính trung bình cộng:
c) Hàm xác định giá trị lớn nhất:
d) Hàm xác định giá trị nhỏ nhất:
Bài tập:
a) Hàm tính tổng
- Hàm tính tổng của một dãy các số có tên là SUM.
- Hàm SUM được nhập vào ô tính như sau: =SUM(a,b,c,…)
- Tên hàm SUM không phân biệt chữ hoa, chữ thường nhưng phải viết đúng.
- Cặp dấu () là bắt buộc.
- Các biến a, b, c cách nhau bởi dấu phẩy (hoặc dấu chấm phẩy và số lượng không hạn chế.
a) Hàm tính tổng
Ví dụ 1: Tổng của ba số 15, 24, 45:
=SUM(15,24,45)
Ví dụ 2: Trên trang tính (hình bên), hãy viết hàm tính (sử dụng địa chỉ ô):
- Tổng của A2 và B8.
- Tổng của A2, B8 và 105.
- Tổng từ C1 đến C5.
a) Hàm tính tổng
=SUM(A2,B8)
=SUM(A2,B8,105)
=SUM(C1,C2,C3,C4,C5)
Tuy nhiên, =SUM(C1,C2,C3,C4,C5) có thể được viết gọn thành =SUM(C1:C5). C1:C5 là các ô liên tiếp từ C1 đến C5 (gọi là địa chỉ khối C1:C5), nghĩa là =SUM(C1:C5) = C1+C2+C3+C4+C5.
a) Hàm tính tổng
Viết công thức tính tổng các ô A2, B8 và các ô từ C1 đến C10.
=SUM(A2,B8,C1:C10)
b) Hàm tính trung bình cộng
- Hàm tính trung bình cộng của một dãy các số có tên là AVERAGE.
- Hàm AVERAGE được nhập vào ô tính như sau: =AVERAGE(a,b,c,…)
- Tên hàm AVERAGE không phân biệt chữ hoa, chữ thường nhưng phải viết đúng.
- Cặp dấu () là bắt buộc.
- Các biến a, b, c là các số hay địa chỉ của các ô cần tính.
b) Hàm tính trung bình cộng
Ví dụ 1:
=AVERAGE(15,24,45)
=AVERAGE(10,34,25,23,4,0)
Hãy giải thích vì sao các công thức trên lần lượt cho kết quả 28 và 16?
=AVERAGE(15,24,45)
= (15+24+45)/3 = 28
=AVERAGE(10,34,25,23,4,0)
= (10+34+25+23+4+0)/6 = 16
28
16
b) Hàm tính trung bình cộng
Ví dụ 2: Hãy cho biết kết quả của các công thức trong trang tính sau:
5
11
12
10
3
c) Hàm xác định giá trị lớn nhất
- Hàm xác định giá trị lớn nhất trong một dãy số có tên là MAX.
- Hàm MAX được nhập vào ô tính như sau: =MAX(a,b,c,…)
- Tên hàm MAX không phân biệt chữ hoa, chữ thường nhưng phải viết đúng.
- Cặp dấu () là bắt buộc.
- Các biến a, b, c là các số hay địa chỉ của các ô tính.
c) Hàm xác định giá trị lớn nhất
Ví dụ 1:
=MAX(47,5,64,4,13,56)
64
Ví dụ 2: Hãy cho biết kết quả của các công thức trong trang tính sau:
27
78
85
d) Hàm xác định giá trị nhỏ nhất
- Hàm xác định giá trị nhỏ nhất trong một dãy số có tên là MIN.
- Hàm MIN được nhập vào ô tính như sau: =MIN(a,b,c,…)
- Tên hàm MIN không phân biệt chữ hoa, chữ thường nhưng phải viết đúng.
- Cặp dấu () là bắt buộc.
- Các biến a, b, c là các số hay địa chỉ của các ô tính.
d) Hàm xác định giá trị nhỏ nhất
Ví dụ 1:
=MIN(47,5,64,4,13,56)
4
Ví dụ 2: Hãy cho biết kết quả của các công thức trong trang tính sau:
10
2
1
Bài tập
Với các giá trị trên trang tính sau, nếu không dùng các hàm có sẵn thì việc tính tổng, trung bình cộng, tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của các giá trị này như thế nào? Hãy dùng các hàm cơ bản để thực hiện các công việc trên.
Nếu không dùng hàm có sẵn thì việc tính toán với số lượng lớn các giá trị sẽ gặp rất nhiều khó khăn.
Bài tập
=SUM(A1:E10)
=AVERAGE(A1:E10)
=MAX(A1:E10)
=MIN(A1:E10)
Em hãy cho biết công dụng của các hàm đã học.
Củng cố:
Hàm SUM dùng để tính tổng.
Hàm AVERAGE dùng để tính trung bình cộng.
Hàm MAX dùng để tìm giá trị lớn nhất.
Hàm MIN dùng để tìm giá trị nhỏ nhất.
Về nhà, em chuẩn bị bài thực hành 4.
SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ
TÍNH TOÁN
Người thực hiện: NGUYỄN THỊ QUYÊN
Lớp Toán – Tin K32
Trường Đại học Phạm Văn Đồng
Bài 4
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
Bài cũ.
Hàm trong chương trình bảng tính.
Cách sử dụng hàm.
Một số hàm trong chương trình bảng tính.
Bài tập.
Củng cố.
Khởi động Excel, nhập công thức tính tổng, tích, trung bình cộng của 1001 (ô A1) và 123 (ô B2) (có sử dụng địa chỉ ô).
Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
=A1+B2 (kết quả: 1124)
=A1*B2 (kết quả: 123123)
=(A1+B2)/2 (kết quả: 562)
SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ
TÍNH TOÁN
Bài 4
Hàm là gì? Cách sử dụng.
Một số hàm cơ bản.
1. Hàm trong chương trình bảng tính
- Trong chương trình bảng tính, hàm là công thức được định nghĩa từ trước.
- Sử dụng hàm có sẵn giúp việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn.
2. Cách sử dụng hàm
Các bước thực hiện nhập hàm:
- Chọn ô cần nhập hàm.
- Gõ dấu =.
- Nhập hàm theo đúng cú pháp của nó.
- Nhấn phím Enter.
Chú ý: dấu = ở đầu là ký tự bắt buộc.
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
a) Hàm tính tổng:
b) Hàm tính trung bình cộng:
c) Hàm xác định giá trị lớn nhất:
d) Hàm xác định giá trị nhỏ nhất:
Bài tập:
a) Hàm tính tổng
- Hàm tính tổng của một dãy các số có tên là SUM.
- Hàm SUM được nhập vào ô tính như sau: =SUM(a,b,c,…)
- Tên hàm SUM không phân biệt chữ hoa, chữ thường nhưng phải viết đúng.
- Cặp dấu () là bắt buộc.
- Các biến a, b, c cách nhau bởi dấu phẩy (hoặc dấu chấm phẩy và số lượng không hạn chế.
a) Hàm tính tổng
Ví dụ 1: Tổng của ba số 15, 24, 45:
=SUM(15,24,45)
Ví dụ 2: Trên trang tính (hình bên), hãy viết hàm tính (sử dụng địa chỉ ô):
- Tổng của A2 và B8.
- Tổng của A2, B8 và 105.
- Tổng từ C1 đến C5.
a) Hàm tính tổng
=SUM(A2,B8)
=SUM(A2,B8,105)
=SUM(C1,C2,C3,C4,C5)
Tuy nhiên, =SUM(C1,C2,C3,C4,C5) có thể được viết gọn thành =SUM(C1:C5). C1:C5 là các ô liên tiếp từ C1 đến C5 (gọi là địa chỉ khối C1:C5), nghĩa là =SUM(C1:C5) = C1+C2+C3+C4+C5.
a) Hàm tính tổng
Viết công thức tính tổng các ô A2, B8 và các ô từ C1 đến C10.
=SUM(A2,B8,C1:C10)
b) Hàm tính trung bình cộng
- Hàm tính trung bình cộng của một dãy các số có tên là AVERAGE.
- Hàm AVERAGE được nhập vào ô tính như sau: =AVERAGE(a,b,c,…)
- Tên hàm AVERAGE không phân biệt chữ hoa, chữ thường nhưng phải viết đúng.
- Cặp dấu () là bắt buộc.
- Các biến a, b, c là các số hay địa chỉ của các ô cần tính.
b) Hàm tính trung bình cộng
Ví dụ 1:
=AVERAGE(15,24,45)
=AVERAGE(10,34,25,23,4,0)
Hãy giải thích vì sao các công thức trên lần lượt cho kết quả 28 và 16?
=AVERAGE(15,24,45)
= (15+24+45)/3 = 28
=AVERAGE(10,34,25,23,4,0)
= (10+34+25+23+4+0)/6 = 16
28
16
b) Hàm tính trung bình cộng
Ví dụ 2: Hãy cho biết kết quả của các công thức trong trang tính sau:
5
11
12
10
3
c) Hàm xác định giá trị lớn nhất
- Hàm xác định giá trị lớn nhất trong một dãy số có tên là MAX.
- Hàm MAX được nhập vào ô tính như sau: =MAX(a,b,c,…)
- Tên hàm MAX không phân biệt chữ hoa, chữ thường nhưng phải viết đúng.
- Cặp dấu () là bắt buộc.
- Các biến a, b, c là các số hay địa chỉ của các ô tính.
c) Hàm xác định giá trị lớn nhất
Ví dụ 1:
=MAX(47,5,64,4,13,56)
64
Ví dụ 2: Hãy cho biết kết quả của các công thức trong trang tính sau:
27
78
85
d) Hàm xác định giá trị nhỏ nhất
- Hàm xác định giá trị nhỏ nhất trong một dãy số có tên là MIN.
- Hàm MIN được nhập vào ô tính như sau: =MIN(a,b,c,…)
- Tên hàm MIN không phân biệt chữ hoa, chữ thường nhưng phải viết đúng.
- Cặp dấu () là bắt buộc.
- Các biến a, b, c là các số hay địa chỉ của các ô tính.
d) Hàm xác định giá trị nhỏ nhất
Ví dụ 1:
=MIN(47,5,64,4,13,56)
4
Ví dụ 2: Hãy cho biết kết quả của các công thức trong trang tính sau:
10
2
1
Bài tập
Với các giá trị trên trang tính sau, nếu không dùng các hàm có sẵn thì việc tính tổng, trung bình cộng, tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của các giá trị này như thế nào? Hãy dùng các hàm cơ bản để thực hiện các công việc trên.
Nếu không dùng hàm có sẵn thì việc tính toán với số lượng lớn các giá trị sẽ gặp rất nhiều khó khăn.
Bài tập
=SUM(A1:E10)
=AVERAGE(A1:E10)
=MAX(A1:E10)
=MIN(A1:E10)
Em hãy cho biết công dụng của các hàm đã học.
Củng cố:
Hàm SUM dùng để tính tổng.
Hàm AVERAGE dùng để tính trung bình cộng.
Hàm MAX dùng để tìm giá trị lớn nhất.
Hàm MIN dùng để tìm giá trị nhỏ nhất.
Về nhà, em chuẩn bị bài thực hành 4.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thế Duy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)