Bài 4. Sử dụng các hàm để tính toán
Chia sẻ bởi Trường Thcs Cảnh Thuỵ |
Ngày 26/04/2019 |
53
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Sử dụng các hàm để tính toán thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
CÙNG CÁC EM
*
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: nêu các bước để nhập một công thức? Thực hiện trên máy tính nhập một công thức sau:
Có 4 bước để nhập một công thức:
B1: Chọn ô cần nhập một công thức
B2: Gõ dấu =
B3: Nhập công thức
B4: Nhấn phím enter
Tiết 23: Sử dụng hàm để tính toán
(tiết 1)
Hàm trong chương trình bảng tính:
+ Hàm là một công thức được định nghĩa từ trước
+ Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị cụ thể.
Xét ví dụ sau: Tính trung bình cộng của ba số sau:
=(3+10+2)/3
=AVERAGE(3,10,2)
=AVERAGE(A1,A2,A3)
Tiết 23: Sử dụng hàm để tính toán
1. Hàm trong chương trình bảng tính:
2. Cách sử dụng hàm
C1: Nhập trực tiếp từ bàn phím:
Có 4 bước để nhập một hàm vào một ô:
B1: Chọn ô cần nhập hàm
B2: Gõ dấu =
B3: Nhập hàm theo đúng cú pháp
B4: Nhấn phím Enter để kết thúc
Lưu ý: Khi nhập hàm vào ô tính dấu = là kí tự bắt buộc
ví dụ
=AVERAGE(3,10,2)
C2. Chọn Insert / Function / chọn Hàm cần đưa vào
Gõ tên hàm muốn tìm
Chọn nhóm hàm chứa tên hàm muốn tìm
Chọn một hàm cần dùng
Ta nhấn chọn vùng cần tính
Kết quả
xét ví dụ
C3. nhắp chọn nút trên thanh công thức
Xét ví dụ
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
Hàm tính tổng:
Cú pháp: =Sum(a,b,c,.)
Trong đó:
Sum: Tên hàm (không phân biệt chữ hoahay chữ thường)
Các biến a,b,c,. là các số hay địa chỉ của ô tính, chúng được phân cách với nhau bởi dấu phẩy. Số lượng các biến là không hạn chế
* Chức năng: Tính tổng của một dãy số
Tiết 23: Sử dụng hàm để tính toán
1. Hàm trong chương trình bảng tính:
2. Cách sử dụng hàm
Ví dụ1: Tính tổng của ba số 15, 30, 40 bằng cách sử dụng hàm Sum
= Sum(15,30,40) -> kết quả 85
Ví dụ 2: Giả sử trong ô A2=5, ô B5=20. Tính tổng của A2 và B2 kết quả đưa vào ô C2
Cho hàm số = Sum(A2,B5,105) cho kết quả là: 130
Có nhận xét gì về cách viết biến của hàm này?
Nhận xét: Các biến số và địa chỉ ô tính có thể dùng kết hợp
Ví dụ 3: Tính tổng các số từ A1 đến A10 biết:
Chú ý: Hàm Sum còn cho phép sử dụng địa chỉ các khối trong công thức. Điều này làm đơn giản việc liệt kê các giá trị khi tính toán.
Tiết 23: Sử dụng hàm để tính toán
1. Hàm trong chương trình bảng tính:
2. Cách sử dụng hàm
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
a.Hàm tính tổng:
4. Bài tập:
Bài tập2 (sgk): Các cách nhập hàm nào sau đây không đúng:
= SUM(5,A3,B1) b) =SUM(5,A3,B1)
c) =sum(5,A3,B1) d) =SUM (5,A3,B1)
Bài tập 3: Hãy cho biết kết quả của hàm tính tổng (sum) trên trang tính trong hình dưới đây:
= SUM(A1:A3)
= SUM(A1:A3,100)
= SUM(A1+A4)
= SUM(A1:A2,A5)
= 150
= 250
= Lỗi
= 75
CÙNG CÁC EM
*
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: nêu các bước để nhập một công thức? Thực hiện trên máy tính nhập một công thức sau:
Có 4 bước để nhập một công thức:
B1: Chọn ô cần nhập một công thức
B2: Gõ dấu =
B3: Nhập công thức
B4: Nhấn phím enter
Tiết 23: Sử dụng hàm để tính toán
(tiết 1)
Hàm trong chương trình bảng tính:
+ Hàm là một công thức được định nghĩa từ trước
+ Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị cụ thể.
Xét ví dụ sau: Tính trung bình cộng của ba số sau:
=(3+10+2)/3
=AVERAGE(3,10,2)
=AVERAGE(A1,A2,A3)
Tiết 23: Sử dụng hàm để tính toán
1. Hàm trong chương trình bảng tính:
2. Cách sử dụng hàm
C1: Nhập trực tiếp từ bàn phím:
Có 4 bước để nhập một hàm vào một ô:
B1: Chọn ô cần nhập hàm
B2: Gõ dấu =
B3: Nhập hàm theo đúng cú pháp
B4: Nhấn phím Enter để kết thúc
Lưu ý: Khi nhập hàm vào ô tính dấu = là kí tự bắt buộc
ví dụ
=AVERAGE(3,10,2)
C2. Chọn Insert / Function / chọn Hàm cần đưa vào
Gõ tên hàm muốn tìm
Chọn nhóm hàm chứa tên hàm muốn tìm
Chọn một hàm cần dùng
Ta nhấn chọn vùng cần tính
Kết quả
xét ví dụ
C3. nhắp chọn nút trên thanh công thức
Xét ví dụ
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
Hàm tính tổng:
Cú pháp: =Sum(a,b,c,.)
Trong đó:
Sum: Tên hàm (không phân biệt chữ hoahay chữ thường)
Các biến a,b,c,. là các số hay địa chỉ của ô tính, chúng được phân cách với nhau bởi dấu phẩy. Số lượng các biến là không hạn chế
* Chức năng: Tính tổng của một dãy số
Tiết 23: Sử dụng hàm để tính toán
1. Hàm trong chương trình bảng tính:
2. Cách sử dụng hàm
Ví dụ1: Tính tổng của ba số 15, 30, 40 bằng cách sử dụng hàm Sum
= Sum(15,30,40) -> kết quả 85
Ví dụ 2: Giả sử trong ô A2=5, ô B5=20. Tính tổng của A2 và B2 kết quả đưa vào ô C2
Cho hàm số = Sum(A2,B5,105) cho kết quả là: 130
Có nhận xét gì về cách viết biến của hàm này?
Nhận xét: Các biến số và địa chỉ ô tính có thể dùng kết hợp
Ví dụ 3: Tính tổng các số từ A1 đến A10 biết:
Chú ý: Hàm Sum còn cho phép sử dụng địa chỉ các khối trong công thức. Điều này làm đơn giản việc liệt kê các giá trị khi tính toán.
Tiết 23: Sử dụng hàm để tính toán
1. Hàm trong chương trình bảng tính:
2. Cách sử dụng hàm
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
a.Hàm tính tổng:
4. Bài tập:
Bài tập2 (sgk): Các cách nhập hàm nào sau đây không đúng:
= SUM(5,A3,B1) b) =SUM(5,A3,B1)
c) =sum(5,A3,B1) d) =SUM (5,A3,B1)
Bài tập 3: Hãy cho biết kết quả của hàm tính tổng (sum) trên trang tính trong hình dưới đây:
= SUM(A1:A3)
= SUM(A1:A3,100)
= SUM(A1+A4)
= SUM(A1:A2,A5)
= 150
= 250
= Lỗi
= 75
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trường Thcs Cảnh Thuỵ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)