Bài 4. Sử dụng các hàm để tính toán

Chia sẻ bởi Trần Hồng Thái | Ngày 26/04/2019 | 32

Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Sử dụng các hàm để tính toán thuộc Tin học 7

Nội dung tài liệu:

10/10/2009
Giáo viên Trần Thị Thái
Chào mừng các thầy cô tới dự giờ thăm lớp 11B
Your Text Here
10/10/2009
Giáo viên Trần Thị Thái
1) Thế nào là trang tính ?
Trang tính: Gồm có các cột và các hàng là miền làm việc
chính của bảng tính.Vùng giao nhau giữa cột và hàng là
ô tính dùng để chứa dữ liệu
Tên cột
(Tuân theo thứ tự bảng chữ cái A,B,C......IV)
Tên hàng
(Tuân theo thứ tự số tự nhiên từ 1,2,3.....
65536)
Ô địa chỉ (B2)
Vùng địa chỉ
(D4:F7)
10/10/2009
Giáo viên Trần Thị Thái
Tác dụng của thanh công thức trong Excel ?
Đáp án: Là thanh công cụ đặc trưng của chương trình bảng tính. Thanh công thức được sử dụng để nhập, hiển thị dữ liệu hoặc công thức trong ô tính
Ô tính đang được chọn
Thanh công thức
Các bước nhập công thức ?
Chọn ô cần nhập
công thức
2.Gõ dấu =
3. Nhập công thức
10/10/2009
Giáo viên Trần Thị Thái
sử dụng các hàm để tính toán
bài 4
10/10/2009
Giáo viên Trần Thị Thái
1)Hàm trong chương trình bảng tính
Hàm(function) là công thức được định nghĩa
từ trước.
Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo
công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể.
Sử dụng các hàm có sẵn giúp việc tính toán dễ
dàng và nhanh chóng hơn.
Trong ô chứa hàm sẽ cho kết quả là một giá trị
số, xâu kí tự.
Chú ý :SGK/37
10/10/2009
Giáo viên Trần Thị Thái
Để nhập hàm vào một ô, ta chọn ô cần nhập, gõ dấu =, sau đó gõ hàm theo đúng cú pháp của nó và nhấn Enter.
2) Cách sử dụng hàm
Khi nhập hàm vào một ô tính, giống như với
công thức, dấu "=" ở đầu là ký tự bắt buộc
Để sử dụng hàm ta cần nhập hàm đó vào trong một ô tính theo cách tương tự như nhập công thức.
10/10/2009
Giáo viên Trần Thị Thái
A)Cách nhập hàm vào bảng tính

Cách 1:Nhập hàm từ bàn phím




- Bước 1: Chọn ô cần nhập
- Bước 2: Gõ dấu =(hoặc @)
- Bước 3: Nhập hàm từ bàn phím với tên hàm và đối số theo
đúng dạng thức quy định.
- Bước 4: Nhấn Enter để kết thúc.
10/10/2009
Giáo viên Trần Thị Thái
Cách 2: Lựa chọn hàm trong bảng liệt kê tên hàm


-Bước 1: Kích hoạt vào ô cần nhập hàm
-Bước 2: Vào Insert/Function hoặc CTRL +F3
?HT xuất hiện.
-Bước 3: Chọn nhóm hàm cần thực hiện trong mục
Function category.
Bước 4: Chọn tên hàm trong mục Function name.
Bước5 : Nháy OK
Bước 6: Nhập phạm vi đối số theo yêu cầu của từng hàm


10/10/2009
Giáo viên Trần Thị Thái
B)Hàm của Excel có dạng thức sau
=(đối số 1,đối số 2,.đối số n)
Trong đó :
- là tên đặt theo quy ước của Excel
- Đối số :phần lớn các hàm trong Excel đều có đối số,
có thể là các trị số, xâu ký tự, toạ độ ô, tên vùng ,
công thức, các hàm khác được ngăn cách bởi dấu phẩy.
10/10/2009
Giáo viên Trần Thị Thái
a)Hàm tính tổng
Hàm tính tổng của một dãy các số có tên là SUM.
3) Một số hàm trong chương trình bảng tính
Hàm SUM được nhập vào ô tính có dạng thức như sau:
=
SUM
(
number1, number2... number
)
Trong đó các number là trị số,toạ độ ô chứa trị số, phạm vi ô đặt cách nhau bới dấu phẩy,số lượng các biến không hạn chế
10/10/2009
Giáo viên Trần Thị Thái
Ví dụ 1:
Tính tổng của 5 số 12, 34, 56, 32, 46


Ví dụ 2:
Giả sử ta có các giá trị của các địa chỉ sau
A1,B2,C3, và D4:D10. Dùng SUM để tính tổng.
hướng dẫn 2 ?=sum(A1,B2,C3,D4:D10)
Đặc biệt, hàm SUM còn cho phép sử dụng địa chỉ các khối trong công thức tính. Điều này làm đơn giản việc liệt kê các giá trị khi tính toán
hướng dẫn 1 ?=(12+34+56+32+46)
=sum(12,34,56,32,46)
10/10/2009
Giáo viên Trần Thị Thái
B)hàm tính trung bình cộng
Hàm tính trung bình cộng của một dãy các số có tên là AVERAGE
Hàm AVERAGE được nhập vào ô tính như sau:
=
AVERAGE
(
)
Trong đó các number là các trị số hay địa chỉ toạ độ của ô cần tính
number1, number2... number
10/10/2009
Giáo viên Trần Thị Thái
Ví dụ 1:
Tính trung bình cộng của 3 số 12, 34, 56
hướng dẫn 1 ?=AVERAGE(12,34,56)
Ví dụ 2:
Giả sử trong ô A1=10, ô A2 = 20, A3 = 30.
Hãy tính trung bình cộng của 3 địa chỉ A1,A2, A3
hướng dẫn 2 ? =AVERAGE(a1:a3)
Ví dụ 3:
Giả sử ta có các giá trị của các địa chỉ sau
A1,B2,C3, và D4:D10.Hãy dùng AVERAGE để tính.
hướng dẫn 3 ?=AVERAGE(a1,b2,c3,d4:d10)
10/10/2009
Giáo viên Trần Thị Thái
Ví dụ tổng quát
10/10/2009
Giáo viên Trần Thị Thái
Bài tập củng cố
Cách nhập hàm nào sau đây không đúng.
Câu 1:
A)=SUM(5,A3,B1,B4)
B)=SUM(5,A3,B1.B4)
D)=SUM(5,A3,B1,B4)
C)=SUM (5,A3,B1,B4)
10/10/2009
Giáo viên Trần Thị Thái
Bài tập củng cố
Câu 2:
Công thức nào sau đây là đúng
A)=AVERAGE(5,A3,B1;B4)
B)=AVERAGE(5,A3,B1,B4)
C)=AVERAGE(5,A3,B1.,B4)
D)-AVERAGE(5,A3,B1,B4)
10/10/2009
Giáo viên Trần Thị Thái
Bài tập củng cố
Câu 3:
Giả sử cần tính tổng giá trị trong các ô C2 và D4,
sau đó nhân với giá trị trong ô B2. Công thức nào
trong số các công thức sau đây là đúng?
A) (D4+C2)*B2
B) =D4+C2*B2
C)=(D4+C2)*B2
D)=(D4+C2)B2
10/10/2009
Giáo viên Trần Thị Thái
Bài tập củng cố
Câu 4:
Khi nhập công thức vào một ô tính cần có mấy bước?
A)3 bước
B)4 bước
C)2 bước
D)5 bước
10/10/2009
Giáo viên Trần Thị Thái
Hướng dẫn về nhà
Xem lại cách sử dụng hàm, hàm tính tổng
SUM,tính trung bình cộng AVERAGE
Làm bài tập 1,2,3 SGK(46)
-Xem trước hàm Max và hàm Min
10/10/2009
Giáo viên Trần Thị Thái
Trân trọng cảm ơn
các thầy cô giáo
đã tới dự tiết học!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Hồng Thái
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)