Bài 4. Sử dụng các hàm để tính toán
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Chinh |
Ngày 26/04/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Sử dụng các hàm để tính toán thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
Bài 4
SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Ví dụ : Hàm tính trung bình cộng của 3, 10, 2.
1. Hàm trong chương trình bảng tính
Hàm là một số công thức được định nghĩa từ trước.
Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với
các giá trị dữ liệu cụ thể.
=(3+10+2)/3
=(A1+A2+A3)/3
=Average (A1,A2,A3)
=Average (3,10,2)
Chú ý: Khi nhập hàm vào một ô tính giống như với công thức, dấu bằng là kí tự bắt buộc.
2. Cách sử dụng hàm
1. Chọn ô cần nhập hàm
2. Gõ dấu =
=
=
3. Nhập hàm theo đúng cú pháp
AVERAGE(3,10,2)
AVERAGE33,10,2)
4. Nhấn Enter hoặc click chuột ra ngoài ô tính
a. Hàm tính tổng: SUM
Cú pháp:
=SUM(a,b,c,…)
Trong đó:
- Các biến a,b,c,…là các số, địa chỉ của các ô tính hay của khối ô, đặt cách nhau bởi dấu “phẩy”.
- Số lượng các biến là không hạn chế.
Ví dụ:
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
= SUM(15,24,45)
= SUM(A2,B2,C2)
= SUM(A2,B2,20)
= SUM(A2:C2,20)
: Biến là các số
: Biến là địa chỉ ô tính
: Biến là địa chỉ ô tính và số
: Biến là địa chỉ khối ô và số
b. Hàm tính trung bình cộng: AVERAGE
Cú pháp:
=AVERAGE(a,b,c,...)
Trong đó:
- Các biến a,b,c,... là các số, địa chỉ của các ô tính hay của khối ô, đặt cách nhau bởi dấu “phẩy”.
- Số lượng các biến là không hạn chế.
Ví dụ:
= AVERAGE(5,4,5)
= AVERAGE(A2,B2,C2)
= AVERAGE(A2,B2,20)
= AVERAGE(A2:C2,20)
: Biến là các số
: Biến là địa chỉ ô tính
: Biến là địa chỉ ô tính và số
: Biến là địa chỉ khối ô và số
c. Hàm xác định giá trị lớn nhất: MAX
= MAX(47,5,64,4,13,56)
= MAX(B1,B5,13)
= MAX(B1:B6)
= MAX(B1:B4,B4,85)
Cú pháp:
=MAX(a,b,c,…)
Trong đó:
- Các biến a,b,c,…là các số, địa chỉ của các ô tính hay của khối ô, đặt cách nhau bởi dấu “phẩy”.
- Số lượng các biến là không hạn chế.
Ví dụ:
: Biến là các số
: Biến là địa chỉ ô tính và số
: Biến là địa chỉ khối ô
: Biến là địa chỉ khối ô và địa chỉ ô tính
d. Hàm xác định giá trị nhỏ nhất: MIN
Cú pháp:
=MIN(a,b,c,…)
Trong đó:
- Các biến a,b,c,…là các số, địa chỉ của các ô tính hay của khối ô, đặt cách nhau bởi dấu “phẩy”.
- Số lượng các biến là không hạn chế.
Ghi nhớ!
=Tên_Hàm(a,b,c,…)
Trong đó:
Các biến a, b, c có thể là số, địa chỉ ô hoặc khối ô.
Tên_Hàm:
SUM, AVERAGE,
MAX, MIN.
=SUM(A1,B1)
=SUM(A1,B1,B1)
=AVERAGE (A1,B1,4)
=AVERAGE (A1,B1,5,0)
Phần Trắc nghiệm
Câu 1: Hãy cho biết kết quả các công thức tính sau:
-1
2
1
1
=MAX (B1:B3)
=MAX (B1,B2,15)
=MIN(B1,B2,5,25)
=MIN (B1:B3,20,15)
Phần Trắc nghiệm
Câu 2: Hãy cho biết kết quả các công thức tính sau:
30
20
1
5
=Average(C4:F4)
=average(C4,D4,E4,F4)
=AveRagE(8,D4:F5)
=AVERAGE(C4,7,E4:F4)
Câu 3: Để tính điểm tổng kết ở ô G4, thì cách nhập hàm nào sau đây là không đúng?
A.
C.
B.
D.
Phần Trắc nghiệm
Phần Trắc nghiệm
=sum(A1:C3) 24
=sum(A1,C3) 24
=sum(A1,C3) 0
=sum(A1,A3,B2,C1,C3) 0
Câu 4: Chọn công thức và kết quả đúng nếu tính tổng của khối A1:C3
C.
B.
D.
A.
Phần Trắc nghiệm
Câu 5: Nhập công thức =MIN(B1:B5) vào ô B6, ta được kết quả là:
25
42
210
65
C.
B.
D.
A.
SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Ví dụ : Hàm tính trung bình cộng của 3, 10, 2.
1. Hàm trong chương trình bảng tính
Hàm là một số công thức được định nghĩa từ trước.
Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với
các giá trị dữ liệu cụ thể.
=(3+10+2)/3
=(A1+A2+A3)/3
=Average (A1,A2,A3)
=Average (3,10,2)
Chú ý: Khi nhập hàm vào một ô tính giống như với công thức, dấu bằng là kí tự bắt buộc.
2. Cách sử dụng hàm
1. Chọn ô cần nhập hàm
2. Gõ dấu =
=
=
3. Nhập hàm theo đúng cú pháp
AVERAGE(3,10,2)
AVERAGE33,10,2)
4. Nhấn Enter hoặc click chuột ra ngoài ô tính
a. Hàm tính tổng: SUM
Cú pháp:
=SUM(a,b,c,…)
Trong đó:
- Các biến a,b,c,…là các số, địa chỉ của các ô tính hay của khối ô, đặt cách nhau bởi dấu “phẩy”.
- Số lượng các biến là không hạn chế.
Ví dụ:
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
= SUM(15,24,45)
= SUM(A2,B2,C2)
= SUM(A2,B2,20)
= SUM(A2:C2,20)
: Biến là các số
: Biến là địa chỉ ô tính
: Biến là địa chỉ ô tính và số
: Biến là địa chỉ khối ô và số
b. Hàm tính trung bình cộng: AVERAGE
Cú pháp:
=AVERAGE(a,b,c,...)
Trong đó:
- Các biến a,b,c,... là các số, địa chỉ của các ô tính hay của khối ô, đặt cách nhau bởi dấu “phẩy”.
- Số lượng các biến là không hạn chế.
Ví dụ:
= AVERAGE(5,4,5)
= AVERAGE(A2,B2,C2)
= AVERAGE(A2,B2,20)
= AVERAGE(A2:C2,20)
: Biến là các số
: Biến là địa chỉ ô tính
: Biến là địa chỉ ô tính và số
: Biến là địa chỉ khối ô và số
c. Hàm xác định giá trị lớn nhất: MAX
= MAX(47,5,64,4,13,56)
= MAX(B1,B5,13)
= MAX(B1:B6)
= MAX(B1:B4,B4,85)
Cú pháp:
=MAX(a,b,c,…)
Trong đó:
- Các biến a,b,c,…là các số, địa chỉ của các ô tính hay của khối ô, đặt cách nhau bởi dấu “phẩy”.
- Số lượng các biến là không hạn chế.
Ví dụ:
: Biến là các số
: Biến là địa chỉ ô tính và số
: Biến là địa chỉ khối ô
: Biến là địa chỉ khối ô và địa chỉ ô tính
d. Hàm xác định giá trị nhỏ nhất: MIN
Cú pháp:
=MIN(a,b,c,…)
Trong đó:
- Các biến a,b,c,…là các số, địa chỉ của các ô tính hay của khối ô, đặt cách nhau bởi dấu “phẩy”.
- Số lượng các biến là không hạn chế.
Ghi nhớ!
=Tên_Hàm(a,b,c,…)
Trong đó:
Các biến a, b, c có thể là số, địa chỉ ô hoặc khối ô.
Tên_Hàm:
SUM, AVERAGE,
MAX, MIN.
=SUM(A1,B1)
=SUM(A1,B1,B1)
=AVERAGE (A1,B1,4)
=AVERAGE (A1,B1,5,0)
Phần Trắc nghiệm
Câu 1: Hãy cho biết kết quả các công thức tính sau:
-1
2
1
1
=MAX (B1:B3)
=MAX (B1,B2,15)
=MIN(B1,B2,5,25)
=MIN (B1:B3,20,15)
Phần Trắc nghiệm
Câu 2: Hãy cho biết kết quả các công thức tính sau:
30
20
1
5
=Average(C4:F4)
=average(C4,D4,E4,F4)
=AveRagE(8,D4:F5)
=AVERAGE(C4,7,E4:F4)
Câu 3: Để tính điểm tổng kết ở ô G4, thì cách nhập hàm nào sau đây là không đúng?
A.
C.
B.
D.
Phần Trắc nghiệm
Phần Trắc nghiệm
=sum(A1:C3) 24
=sum(A1,C3) 24
=sum(A1,C3) 0
=sum(A1,A3,B2,C1,C3) 0
Câu 4: Chọn công thức và kết quả đúng nếu tính tổng của khối A1:C3
C.
B.
D.
A.
Phần Trắc nghiệm
Câu 5: Nhập công thức =MIN(B1:B5) vào ô B6, ta được kết quả là:
25
42
210
65
C.
B.
D.
A.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Chinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)