Bài 4. Sử dụng các hàm để tính toán
Chia sẻ bởi Vũ Thị Huyền |
Ngày 26/04/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Sử dụng các hàm để tính toán thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Em hãy viết kí hiệu các phép toán trong chương trình bảng tính?
Dấu +: Kí hiệu phép cộng
Dấu -: Kí hiệu phép trừ
Dấu *: Kí hiệu phép nhân
Dấu /: Kí hiệu phép chia
Dấu ^: Kí hiệu phép lấy lũy thừa
Dấu %: Kí hiệu phép lấy phần trăm
Câu 2: Nêu các bước nhập công thức trong ô tính và nêu lợi ích của việc sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức?
Kiểm tra bài cũ
Bước 1: Chọn ô cần nhập công thức
Bước 2: Gõ dấu =
Bước 3: Nhập công thức
Bước 4: Nhấn phím Enter hoặc nháy chuột vào dấu để kết thúc.
Ích lợi: Cập nhật tự động kết quả tính toán.
Các em giúp Lan đưa ra công thức tính điểm trung bình?
Có 02 cách:
Sử dụng công thức không chứa địa chỉ: =(8.7+8.6+7.9+8.8)/4
Sử dụng công thức có chứa địa chỉ của ô: =(B4+B5+B6+B7)/4
BÀI 4
a) Tính A1 + B1 + C1 + D1 ?
b) Tính A2 + B2 + C2 + D2 ?
c) Tính A3 + B3 + C3 + D3 ?
d) Tính A4 + B4 + C4 + D4 ?
1. Hàm trong chương trình bảng tính
TIẾT 17. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
22
19
29
38
1. Hàm trong chương trình bảng tính
- Hàm là công thức được định nghĩa từ trước.
TIẾT 17. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
- Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể.
Hàm được sử dụng để làm gì
Lợi ích của việc sử dụng hàm để tính toán
- Sử dụng các hàm có sẵn trong chương trình bảng tính giúp cho việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn.
Hàm trong chương trình bảng tính là gì.
1. Hàm trong chương trình bảng tính
- Hàm là công thức được định nghĩa từ trước.
TIẾT 17. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
- Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể.
2. Cách sử dụng hàm
- Sử dụng các hàm có sẵn trong chương trình bảng tính giúp cho việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn.
1. Chọn ô cần nhập hàm
2. Gõ dấu =
3. Nhập hàm theo đúng cú pháp
SUM(2,1,2)
SUM(2,1,2)
4. Nhấn Enter
=
=
2. Cách sử dụng hàm
? So sánh các bước nhập hàm vào ô tính và các bước nhập công thức vào ô tính.
Nhập hàm vào ô tính tương tự như việc nhập công thức vào ô tính.
1. Hàm trong chương trình bảng tính
- Hàm là công thức được định nghĩa từ trước.
TIẾT 17. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
- Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể.
2. Cách sử dụng hàm
- Sử dụng các hàm có sẵn trong chương trình bảng tính giúp cho việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn.
Các bước thực hiện nhập hàm vào một ô:
B1: Chọn ô cần nhập
B2: Gõ dấu =
B3: Nhập hàm theo đúng cú pháp
B4: Nhấn Enter
Lưu ý: Khi nhập hàm vào một ô tính, dấu “=” là kí tự bắt buộc.
1. Hàm trong chương trình bảng tính
- Hàm là công thức được định nghĩa từ trước.
TIẾT 17. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
- Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể.
2. Cách sử dụng hàm
- Sử dụng các hàm có sẵn trong chương trình bảng tính giúp cho việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn.
Các bước thực hiện nhập hàm vào một ô:
B1: Chọn ô cần nhập
B2: Gõ dấu =
B3: Nhập hàm theo đúng cú pháp
B4: Nhấn Enter
Lưu ý: Khi nhập hàm vào một ô tính, dấu “=” là kí tự bắt buộc.
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
a. Hàm tính tổng
1. Hàm trong chương trình bảng tính
TIẾT 17. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
2. Cách sử dụng hàm
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
a. Hàm tính tổng
- Cú pháp:
=SUM(a,b,c,...)
+ SUM
Trong đó:
+ a,b,c,… là các biến được đặt cách nhau bởi dấu phẩy (số hay địa chỉ của ô tính). Số lượng các biến không hạn chế.
Tên hàm
Ví dụ 1: Hãy dùng hàm tính tổng 3 số 15,24,45 :
=sum(15,24,45)
? Nhận xét về các biến được sử dụng trong hàm.
- Biến có thể là:
+ Các giá trị số
=> Kết quả: 84
1. Hàm trong chương trình bảng tính
TIẾT 17. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
2. Cách sử dụng hàm
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
a. Hàm tính tổng
- Cú pháp:
=SUM(a,b,c,...)
+ Tên hàm:
Trong đó:
+ a,b,c,… là các biến được đặt cách nhau bởi dấu phẩy (số hay địa chỉ của ô tính). Số lượng các biến không hạn chế.
SUM
- Biến có thể là:
+ Các giá trị số
Ví dụ 2: Giả sử trong ô A2 chứa số 5, ô B8 chứa số 10. Khi đó, em hãy cho biết kết quả khi sử dụng các hàm sau:
=sum(5,10)
? Nhận xét về các biến được sử dụng trong hàm.
=> Kết quả: 15
=sum(A2,B8)
=> Kết quả: 15
=sum(A2,B8,100)
=> Kết quả: 115
+ Địa chỉ ô
+ Kết hợp các biến số và địa chỉ ô
1. Hàm trong chương trình bảng tính
TIẾT 17. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
2. Cách sử dụng hàm
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
a. Hàm tính tổng
- Cú pháp:
=SUM(a,b,c,...)
+ Tên hàm:
Trong đó:
+ a,b,c,… là các biến được đặt cách nhau bởi dấu phẩy (số hay địa chỉ của ô tính). Số lượng các biến không hạn chế.
SUM
- Biến có thể là:
+ Các giá trị số
? Nhận xét về các biến được sử dụng trong hàm.
+ Địa chỉ ô
+ Kết hợp các biến số và địa chỉ ô
+ Địa chỉ khối
Ví dụ 3: Dùng hàm tính tổng các số từ C5 đến F5
=sum(C5,D5,E5,F5)
=sum(C5:F5)
1. Hàm trong chương trình bảng tính
TIẾT 17. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
2. Cách sử dụng hàm
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
a. Hàm tính tổng
- Cú pháp:
=SUM(a,b,c,...)
+ Tên hàm:
Trong đó:
+ a,b,c,… là các biến được đặt cách nhau bởi dấu phẩy (số hay địa chỉ của ô tính). Số lượng các biến không hạn chế.
SUM
- Biến có thể là:
+ Các giá trị số
? Nhận xét về các biến được sử dụng trong hàm.
+ Địa chỉ ô
+ Kết hợp các biến số và địa chỉ ô
+ Địa chỉ khối
Ví dụ 4: Giả sử ô A1, B1, C1 lần lượt chứa các số 3, 5, 7 và ô D5 chứa số 1.
* Viết hàm tính tổng của các số trên.
=sum(A1,B1,C1,D5)
=sum(A1:C1,D5)
=> Kết quả: 16
+ Kết hợp địa chỉ ô và địa chỉ khối
* Cho biết kết quả khi nhập hàm sau vào ô tính:
=sum(A1:C1,D5,4)
=> Kết quả: 20
+Kết hợp các giá trị số, địa chỉ ô, địa chỉ khối
1. Hàm trong chương trình bảng tính
2. Cách sử dụng hàm
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
a. Hàm tính tổng
TIẾT 17. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Giả sử trong các ô A1, B1 lần lượt chứa các số -4,3. Em hãy cho biết kết quả khi tính các hàm sau:
= SUM(A1,B1)
A.
Kết quả
= SUM(A1,B1,B1)
B.
= SUM(2,A1:B1)
D.
= SUM(A1,B1,-5)
C.
= SUM(A1;B1;3)
E.
-1
2
1
-6
Sai
Củng cố
Câu 1: Hàm tính tổng được viết SUM(a,b,c…). Câu nào sau đây đúng?
a) Sum(10,5,7)
b) Sum(10+5+7)
c) =Sum(10,5,7)
d) Tất cả sai
Củng cố
Câu 2: Cho bảng tính sau:
Để tính cột Tổng cộng, công thức nào sau đây đúng?
a) =Sum(A1:A10)
b) =C2+D2+E2+F2+G2+H2
c) =Sum(C8:H5)
d) =(C2:H5)
Củng cố
Câu 3: Cho bảng tính sau:
Để tính cột tổng cộng cách tính nào sau đây đúng
a) =Sum(C2:G2,10)
c) Câu a và b đúng
b) =Sum(C2:H2)
d) Không có câu nào đúng
Củng cố
=sum(A1:C3) 24
=sum(A1,C3) 24
=sum(A1,C3) 0
=sum(A1,A3,B2,C1,C3) 0
Câu 4: Chọn hàm và kết quả đúng nếu tính tổng của khối A1:C3
Học thuộc bài.
Luyện tập thực hiện thao tác nhập hàm (nếu có máy)
Làm bài tập 1-3 trong SGK (trang 44)
Xem trước phần còn lại của bài 4.
Câu 1: Em hãy viết kí hiệu các phép toán trong chương trình bảng tính?
Dấu +: Kí hiệu phép cộng
Dấu -: Kí hiệu phép trừ
Dấu *: Kí hiệu phép nhân
Dấu /: Kí hiệu phép chia
Dấu ^: Kí hiệu phép lấy lũy thừa
Dấu %: Kí hiệu phép lấy phần trăm
Câu 2: Nêu các bước nhập công thức trong ô tính và nêu lợi ích của việc sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức?
Kiểm tra bài cũ
Bước 1: Chọn ô cần nhập công thức
Bước 2: Gõ dấu =
Bước 3: Nhập công thức
Bước 4: Nhấn phím Enter hoặc nháy chuột vào dấu để kết thúc.
Ích lợi: Cập nhật tự động kết quả tính toán.
Các em giúp Lan đưa ra công thức tính điểm trung bình?
Có 02 cách:
Sử dụng công thức không chứa địa chỉ: =(8.7+8.6+7.9+8.8)/4
Sử dụng công thức có chứa địa chỉ của ô: =(B4+B5+B6+B7)/4
BÀI 4
a) Tính A1 + B1 + C1 + D1 ?
b) Tính A2 + B2 + C2 + D2 ?
c) Tính A3 + B3 + C3 + D3 ?
d) Tính A4 + B4 + C4 + D4 ?
1. Hàm trong chương trình bảng tính
TIẾT 17. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
22
19
29
38
1. Hàm trong chương trình bảng tính
- Hàm là công thức được định nghĩa từ trước.
TIẾT 17. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
- Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể.
Hàm được sử dụng để làm gì
Lợi ích của việc sử dụng hàm để tính toán
- Sử dụng các hàm có sẵn trong chương trình bảng tính giúp cho việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn.
Hàm trong chương trình bảng tính là gì.
1. Hàm trong chương trình bảng tính
- Hàm là công thức được định nghĩa từ trước.
TIẾT 17. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
- Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể.
2. Cách sử dụng hàm
- Sử dụng các hàm có sẵn trong chương trình bảng tính giúp cho việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn.
1. Chọn ô cần nhập hàm
2. Gõ dấu =
3. Nhập hàm theo đúng cú pháp
SUM(2,1,2)
SUM(2,1,2)
4. Nhấn Enter
=
=
2. Cách sử dụng hàm
? So sánh các bước nhập hàm vào ô tính và các bước nhập công thức vào ô tính.
Nhập hàm vào ô tính tương tự như việc nhập công thức vào ô tính.
1. Hàm trong chương trình bảng tính
- Hàm là công thức được định nghĩa từ trước.
TIẾT 17. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
- Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể.
2. Cách sử dụng hàm
- Sử dụng các hàm có sẵn trong chương trình bảng tính giúp cho việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn.
Các bước thực hiện nhập hàm vào một ô:
B1: Chọn ô cần nhập
B2: Gõ dấu =
B3: Nhập hàm theo đúng cú pháp
B4: Nhấn Enter
Lưu ý: Khi nhập hàm vào một ô tính, dấu “=” là kí tự bắt buộc.
1. Hàm trong chương trình bảng tính
- Hàm là công thức được định nghĩa từ trước.
TIẾT 17. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
- Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể.
2. Cách sử dụng hàm
- Sử dụng các hàm có sẵn trong chương trình bảng tính giúp cho việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn.
Các bước thực hiện nhập hàm vào một ô:
B1: Chọn ô cần nhập
B2: Gõ dấu =
B3: Nhập hàm theo đúng cú pháp
B4: Nhấn Enter
Lưu ý: Khi nhập hàm vào một ô tính, dấu “=” là kí tự bắt buộc.
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
a. Hàm tính tổng
1. Hàm trong chương trình bảng tính
TIẾT 17. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
2. Cách sử dụng hàm
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
a. Hàm tính tổng
- Cú pháp:
=SUM(a,b,c,...)
+ SUM
Trong đó:
+ a,b,c,… là các biến được đặt cách nhau bởi dấu phẩy (số hay địa chỉ của ô tính). Số lượng các biến không hạn chế.
Tên hàm
Ví dụ 1: Hãy dùng hàm tính tổng 3 số 15,24,45 :
=sum(15,24,45)
? Nhận xét về các biến được sử dụng trong hàm.
- Biến có thể là:
+ Các giá trị số
=> Kết quả: 84
1. Hàm trong chương trình bảng tính
TIẾT 17. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
2. Cách sử dụng hàm
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
a. Hàm tính tổng
- Cú pháp:
=SUM(a,b,c,...)
+ Tên hàm:
Trong đó:
+ a,b,c,… là các biến được đặt cách nhau bởi dấu phẩy (số hay địa chỉ của ô tính). Số lượng các biến không hạn chế.
SUM
- Biến có thể là:
+ Các giá trị số
Ví dụ 2: Giả sử trong ô A2 chứa số 5, ô B8 chứa số 10. Khi đó, em hãy cho biết kết quả khi sử dụng các hàm sau:
=sum(5,10)
? Nhận xét về các biến được sử dụng trong hàm.
=> Kết quả: 15
=sum(A2,B8)
=> Kết quả: 15
=sum(A2,B8,100)
=> Kết quả: 115
+ Địa chỉ ô
+ Kết hợp các biến số và địa chỉ ô
1. Hàm trong chương trình bảng tính
TIẾT 17. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
2. Cách sử dụng hàm
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
a. Hàm tính tổng
- Cú pháp:
=SUM(a,b,c,...)
+ Tên hàm:
Trong đó:
+ a,b,c,… là các biến được đặt cách nhau bởi dấu phẩy (số hay địa chỉ của ô tính). Số lượng các biến không hạn chế.
SUM
- Biến có thể là:
+ Các giá trị số
? Nhận xét về các biến được sử dụng trong hàm.
+ Địa chỉ ô
+ Kết hợp các biến số và địa chỉ ô
+ Địa chỉ khối
Ví dụ 3: Dùng hàm tính tổng các số từ C5 đến F5
=sum(C5,D5,E5,F5)
=sum(C5:F5)
1. Hàm trong chương trình bảng tính
TIẾT 17. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
2. Cách sử dụng hàm
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
a. Hàm tính tổng
- Cú pháp:
=SUM(a,b,c,...)
+ Tên hàm:
Trong đó:
+ a,b,c,… là các biến được đặt cách nhau bởi dấu phẩy (số hay địa chỉ của ô tính). Số lượng các biến không hạn chế.
SUM
- Biến có thể là:
+ Các giá trị số
? Nhận xét về các biến được sử dụng trong hàm.
+ Địa chỉ ô
+ Kết hợp các biến số và địa chỉ ô
+ Địa chỉ khối
Ví dụ 4: Giả sử ô A1, B1, C1 lần lượt chứa các số 3, 5, 7 và ô D5 chứa số 1.
* Viết hàm tính tổng của các số trên.
=sum(A1,B1,C1,D5)
=sum(A1:C1,D5)
=> Kết quả: 16
+ Kết hợp địa chỉ ô và địa chỉ khối
* Cho biết kết quả khi nhập hàm sau vào ô tính:
=sum(A1:C1,D5,4)
=> Kết quả: 20
+Kết hợp các giá trị số, địa chỉ ô, địa chỉ khối
1. Hàm trong chương trình bảng tính
2. Cách sử dụng hàm
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
a. Hàm tính tổng
TIẾT 17. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Giả sử trong các ô A1, B1 lần lượt chứa các số -4,3. Em hãy cho biết kết quả khi tính các hàm sau:
= SUM(A1,B1)
A.
Kết quả
= SUM(A1,B1,B1)
B.
= SUM(2,A1:B1)
D.
= SUM(A1,B1,-5)
C.
= SUM(A1;B1;3)
E.
-1
2
1
-6
Sai
Củng cố
Câu 1: Hàm tính tổng được viết SUM(a,b,c…). Câu nào sau đây đúng?
a) Sum(10,5,7)
b) Sum(10+5+7)
c) =Sum(10,5,7)
d) Tất cả sai
Củng cố
Câu 2: Cho bảng tính sau:
Để tính cột Tổng cộng, công thức nào sau đây đúng?
a) =Sum(A1:A10)
b) =C2+D2+E2+F2+G2+H2
c) =Sum(C8:H5)
d) =(C2:H5)
Củng cố
Câu 3: Cho bảng tính sau:
Để tính cột tổng cộng cách tính nào sau đây đúng
a) =Sum(C2:G2,10)
c) Câu a và b đúng
b) =Sum(C2:H2)
d) Không có câu nào đúng
Củng cố
=sum(A1:C3) 24
=sum(A1,C3) 24
=sum(A1,C3) 0
=sum(A1,A3,B2,C1,C3) 0
Câu 4: Chọn hàm và kết quả đúng nếu tính tổng của khối A1:C3
Học thuộc bài.
Luyện tập thực hiện thao tác nhập hàm (nếu có máy)
Làm bài tập 1-3 trong SGK (trang 44)
Xem trước phần còn lại của bài 4.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Huyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)