Bài 4. Sử dụng các hàm để tính toán
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Do |
Ngày 26/04/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Sử dụng các hàm để tính toán thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
Câu hỏi 1. Nêu các bước nhập công thức vào ô tính ?
*Các bước để nhập công thức:
Bước 1: Chọn ô cần nhập công thức
Bước 2: Gõ dấu =
Bước 3: Nhập công thức
Bước 4: Nhấn Enter
Câu 2. Cho bảng tính dưới đây, lập công thức.
Tính tổng điểm 3 môn cho HS1, HS2 .
Tính TBC=(Toán+Lý+Tin)/3 cho HS1, HS2
1. Hàm trong chương trình bảng tính:
=(3+10+2)/3
=(A1+A2+A3)/3
Ngoài các công thức trên chương trình bảng tính còn có thể sử dụng hàm Average giúp ta tính trung bình cộng cho các giá trị trên.
=Average(3,10,2)
=Average(A1,A2,A3)
=Average(A1:A3)
Tiết 17 Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
1. Hàm trong chương trình bảng tính
Hàm là công thức được định nghĩa từ trước.
Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể.
Ví dụ: Tính trung bình cộng của ba số 7, 9, 8
Sử dụng công thức: =(7+9+8)/3
Hoặc: =(A1+A2+A3)/3
Sử dụng hàm: =AVERAGE(7,9,8)
Hoặc: =AVERAGE(A1,A2,A3)
Hoặc: =AVERAGE(A1:A3)
Tiết 17 Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
1. Hàm trong chương trình bảng tính
Hàm là công thức được định nghĩa từ trước.
Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể.
Sử dụng hàm có sẵn trong chương trình bảng tính giúp việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn.
Tiết 17 Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
*Khi nhập hàm vào một ô tính, giống với công thức, dấu = là kí tự bắt buộc phải nhập đầu tiên.
2. Cách sử dụng hàm:
Tiết 17 Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Nhập hàm như nhập công thức
B1. Chọn ô cần nhập hàm
B2. Gõ dấu =
=
=
B3. Gõ hàm theo đúng cú pháp
AVERAGE(2,6,7)
AVERAGE(2,6,7)
B4. Nhấn Enter
2. Cách sử dụng hàm:
Tiết 17 Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
=AVERAGE(G3:G11)
=(G3+G4+G5+G6+G7+G8+G9+G10+G11)/9
Hoặc: =AVERAGE(G3,G4,G5,G6,G7,G8,G9,G10,G11)
2. Cách sử dụng hàm:
Tiết 17 Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
a) Hàm tính tổng
3. Một số hàm thông dụng:
Tiết 17 Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
3. Một số hàm thông dụng:
a./ Hàm tính tổng:
Cú pháp: =Sum(a, b, c,…)
Trong đó các biến a, b, c,... đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng các biến không hạn chế.
Ví dụ: Tính tổng
= SUM(15,24,45)
= SUM(A2,B2,C2)
= SUM(A2,B2,20)
= SUM(A2:C2,20)
: Biến là các số
: Biến là địa chỉ ô tính
: Biến là địa chỉ ô tính và số
: Biến là địa chỉ khối và số
Chú ý: Tên hàm không phân biệt chữ hoa chữ thường.
Tiết 17 Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Tên hàm: SUM
3. Một số hàm thông dụng:
a./ Hàm tính tổng
=8+7
=Sum(C4,D4)
=Sum(C5:D5)
=Sum(C6 , 9)
=Sum(8 , D7)
=Sum(C3:C7)
=Sum(D3:D7)
=Sum(E3:E7)
Tiết 17 Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
? Nhập công thức tính tổng chi phí thức ăn vào ô E9?
a) Hàm tính tổng
3. Một số hàm thông dụng:
Tiết 17 Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Trường hợp các biến a, b, c …là số
a) Hàm tính tổng
3. Một số hàm thông dụng:
Tiết 17 Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Trường hợp các biến a, b, c …là địa chỉ các ô
a) Hàm tính tổng
3. Một số hàm thông dụng:
Tiết 17 Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Trường hợp các biến a, b, c… là địa chỉ khối
a) Hàm tính tổng
3. Một số hàm thông dụng:
Tiết 17 Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Tiết 17 Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Bài tập 1: Khoanh tròn vào chữ cái đầu của cách nhập hàm không đúng?
A. = SUM(5,A3,B1);
B. =SUM(5,A3,B1);
C. =suM(5,A3,B1);
D. =SUM (5,A3,B1);
E. SUM(5,A3,B1);
Tiết 17 Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Bài tập 2.
Giả sử trong các ô A1, B1 lần lượt chứa các số -4, 3. Em hãy cho biết kết quả của các công thức tính sau:
-1
2
-6
1
5
Tiết 17 Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Tiết 17 Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Sử dụng hàm thích hợp để tính điểm của các bạn lớp em trong cột Tổng điểm?
Bài tập 3.
Tiết 17 Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
10
9
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ghi nhớ hàm trong chương trình bảng tính và cách sử dụng hàm
Làm các bài tập: 1, 2 SGK – trang 31
Xem trước các hàm còn lại ở mục 3 của bài học.
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH ĐÃ THAM DỰ TIẾT HỌC NÀY
*Các bước để nhập công thức:
Bước 1: Chọn ô cần nhập công thức
Bước 2: Gõ dấu =
Bước 3: Nhập công thức
Bước 4: Nhấn Enter
Câu 2. Cho bảng tính dưới đây, lập công thức.
Tính tổng điểm 3 môn cho HS1, HS2 .
Tính TBC=(Toán+Lý+Tin)/3 cho HS1, HS2
1. Hàm trong chương trình bảng tính:
=(3+10+2)/3
=(A1+A2+A3)/3
Ngoài các công thức trên chương trình bảng tính còn có thể sử dụng hàm Average giúp ta tính trung bình cộng cho các giá trị trên.
=Average(3,10,2)
=Average(A1,A2,A3)
=Average(A1:A3)
Tiết 17 Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
1. Hàm trong chương trình bảng tính
Hàm là công thức được định nghĩa từ trước.
Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể.
Ví dụ: Tính trung bình cộng của ba số 7, 9, 8
Sử dụng công thức: =(7+9+8)/3
Hoặc: =(A1+A2+A3)/3
Sử dụng hàm: =AVERAGE(7,9,8)
Hoặc: =AVERAGE(A1,A2,A3)
Hoặc: =AVERAGE(A1:A3)
Tiết 17 Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
1. Hàm trong chương trình bảng tính
Hàm là công thức được định nghĩa từ trước.
Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể.
Sử dụng hàm có sẵn trong chương trình bảng tính giúp việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn.
Tiết 17 Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
*Khi nhập hàm vào một ô tính, giống với công thức, dấu = là kí tự bắt buộc phải nhập đầu tiên.
2. Cách sử dụng hàm:
Tiết 17 Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Nhập hàm như nhập công thức
B1. Chọn ô cần nhập hàm
B2. Gõ dấu =
=
=
B3. Gõ hàm theo đúng cú pháp
AVERAGE(2,6,7)
AVERAGE(2,6,7)
B4. Nhấn Enter
2. Cách sử dụng hàm:
Tiết 17 Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
=AVERAGE(G3:G11)
=(G3+G4+G5+G6+G7+G8+G9+G10+G11)/9
Hoặc: =AVERAGE(G3,G4,G5,G6,G7,G8,G9,G10,G11)
2. Cách sử dụng hàm:
Tiết 17 Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
a) Hàm tính tổng
3. Một số hàm thông dụng:
Tiết 17 Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
3. Một số hàm thông dụng:
a./ Hàm tính tổng:
Cú pháp: =Sum(a, b, c,…)
Trong đó các biến a, b, c,... đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng các biến không hạn chế.
Ví dụ: Tính tổng
= SUM(15,24,45)
= SUM(A2,B2,C2)
= SUM(A2,B2,20)
= SUM(A2:C2,20)
: Biến là các số
: Biến là địa chỉ ô tính
: Biến là địa chỉ ô tính và số
: Biến là địa chỉ khối và số
Chú ý: Tên hàm không phân biệt chữ hoa chữ thường.
Tiết 17 Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Tên hàm: SUM
3. Một số hàm thông dụng:
a./ Hàm tính tổng
=8+7
=Sum(C4,D4)
=Sum(C5:D5)
=Sum(C6 , 9)
=Sum(8 , D7)
=Sum(C3:C7)
=Sum(D3:D7)
=Sum(E3:E7)
Tiết 17 Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
? Nhập công thức tính tổng chi phí thức ăn vào ô E9?
a) Hàm tính tổng
3. Một số hàm thông dụng:
Tiết 17 Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Trường hợp các biến a, b, c …là số
a) Hàm tính tổng
3. Một số hàm thông dụng:
Tiết 17 Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Trường hợp các biến a, b, c …là địa chỉ các ô
a) Hàm tính tổng
3. Một số hàm thông dụng:
Tiết 17 Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Trường hợp các biến a, b, c… là địa chỉ khối
a) Hàm tính tổng
3. Một số hàm thông dụng:
Tiết 17 Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Tiết 17 Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Bài tập 1: Khoanh tròn vào chữ cái đầu của cách nhập hàm không đúng?
A. = SUM(5,A3,B1);
B. =SUM(5,A3,B1);
C. =suM(5,A3,B1);
D. =SUM (5,A3,B1);
E. SUM(5,A3,B1);
Tiết 17 Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Bài tập 2.
Giả sử trong các ô A1, B1 lần lượt chứa các số -4, 3. Em hãy cho biết kết quả của các công thức tính sau:
-1
2
-6
1
5
Tiết 17 Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Tiết 17 Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Sử dụng hàm thích hợp để tính điểm của các bạn lớp em trong cột Tổng điểm?
Bài tập 3.
Tiết 17 Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
10
9
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ghi nhớ hàm trong chương trình bảng tính và cách sử dụng hàm
Làm các bài tập: 1, 2 SGK – trang 31
Xem trước các hàm còn lại ở mục 3 của bài học.
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH ĐÃ THAM DỰ TIẾT HỌC NÀY
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Do
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)