Bài 4. Sử dụng các hàm để tính toán

Chia sẻ bởi Trần Thị Thanh Huyền | Ngày 26/04/2019 | 36

Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Sử dụng các hàm để tính toán thuộc Tin học 7

Nội dung tài liệu:

Trường THCS


MÔN TIN HỌC


GV:
Ngày:
Tiết:
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Trong chương trình bảng tính, Hàm là .................được định nghĩa từ trước. ..........được sử dụng để .............theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể.
công thức
hàm
tính toán
1
2
3
Câu 1: Hàm là gì?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Các bước để nhập hàm:
Bước 1: Chọn ô tính cần nhập
Bước 2: Gõ dấu =.
Bước 3:Gõ hàm theo đúng cú pháp.
Bước 4: Nhấn phím Enter
Câu 2: Nêu các bước để nhập hàm vào trong bảng tính?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Cho bảng tính.

? Thực hiện tính tổng số huy chương của các nước
? Tính tổng số huy chương vàng, bạc.
BÀI 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Những nội dung cần biết khi tìm hiểu về hàm trong Excel là gì?
HÀM
Định nghĩa
Cách sử dụng
Một số hàm thường dùng
3. Một số hàm thường dùng
Nội dung tìm hiểu:
Tên hàm
Hàm đó được sử dụng để làm gì
Công thức tổng quát của hàm
Lấy VD minh họa
a. Hàm tính tổng
Tên hàm: sum
3. Một số hàm thường dùng
Dùng để tính tổng
Công thức tổng quát:
=SUM(a,b,c…)
(a,b,c…) có thể là các số, địa chỉ ô hoặc khối
Ví dụ minh họa
VD: cho các ô A1=6, B1=7, C1=8. Công thức hàm tính tổng của các ô A1, B1 và C1 là:
=sum(6,7,8) biến là các số
=sum(A1,B1,C1) biến là địa chỉ của ô
=sum(A1,B1,8) biến là địa chỉ của ô và số
=sum(A1:C1) biến là địa chỉ khối
 kết quả đều =21
b. Hàm tính trung bình cộng
Tên hàm: AVERAGE
3. Một số hàm thường dùng
Dùng để tính trung bình cộng trong dãy số
Công thức tổng quát:
= Average(a,b,c…)
(a,b,c…) có thể là các số, địa chỉ ô hoặc khối
Ví dụ minh họa
VD: cho các ô A1=6, B1=7, C1=8. Công thức hàm tính trung bình cộng của các ô A1, B1 và C1 là:
=Average(6,7,8) biến là các số
=Average(A1,B1,C1) biến là địa chỉ của ô
=Average(A1,B1,8) biến là địa chỉ của ô và số
=Average(A1:C1) biến là địa chỉ khối
kết quả đều bằng 7
c. Hàm tìm giá trị lớn nhất
Tên hàm: MAX
3. Một số hàm thường dùng
Dùng tìm giá trị lớn nhất trong dãy số
Công thức tổng quát:
=Max(a,b,c…)
(a,b,c…) có thể là các số, địa chỉ ô hoặc khối
Ví dụ minh họa
VD: cho các ô A1=6, B1=7, C1=8. Công thức hàm tìm giá trị lớn nhất của các ô A1, B1 và C1 là:
=Max(6,7,8) biến là các số
=Max(A1,B1,C1) biến là địa chỉ của ô
=Max(A1,B1,8) biến là địa chỉ của ô và số
=Max(A1:C1) biến là địa chỉ khối
kết quả đều bằng 8
d. Hàm tìm giá trị nhỏ nhất
Tên hàm: MIN
3. Một số hàm thường dùng
Dùng tìm giá trị lớn nhất trong dãy số
Công thức tổng quát:
=MIN(a,b,c…)
(a,b,c…) có thể là các số, địa chỉ ô hoặc khối
Ví dụ minh họa
VD: cho các ô A1=6, B1=7, C1=8. Công thức hàm tìm giá trị lớn nhất của các ô A1, B1 và C1 là:
=Min(6,7,8) biến là các số
=Min(A1,B1,C1) biến là địa chỉ của ô
=Min(A1,B1,8) biến là địa chỉ của ô và số
=Min(A1:C1) biến là địa chỉ khối
kết quả đều bằng 8
e. Hàm điều kiện
Tên hàm: IF
4. Mở rộng
Dùng để kiểm tra dữ liệu thỏa mãn những điều kiện cụ thể
Công thức tổng quát:
=if(logital_test,[value_if_true],[value_if_false])
logital_test
Là biểu thức điều kiện
Ví dụ minh họa
[value_if_true]
Giá trị của kết quả nếu là đúng
[value_if_false]
Giá trị kết quả nếu là sai
VD1:
Nhập công thức =IF(5<10,”Đúng”,”Sai”) vào ô A1
Kết quả nhận được là Đúng vì điều kiện 5<10 đúng
f. Hàm đếm
Tên hàm: COUNT
4. Mở rộng
Dùng để đếm dữ liệu
Công thức tổng quát:
=Count(value1, value 2)
value
Là vùng chứa dữ liệu cần đếm
Ví dụ minh họa
VD: Cho các ô: A1=3, A2=4, A3=5, A4=a
Nhập công thức vào ô B1= count(A1:A4)
Kết quả là : 3 vì chỉ có 3 ô có dữ liệu số
CỦNG CỐ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Thanh Huyền
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)