Bài 4. Một số axit quan trọng
Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Bá |
Ngày 30/04/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Một số axit quan trọng thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
A xít clohyđrit
A xít sunfurit:
2. H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng:
a. Tác dụng với kim loại
+ Thí nghiệm : Cu + H2SO4 (đặc)
H2SO4 đặc nóng tác dụng với đồng (Cu) sinh ra khí Lưu huỳnh đioxits SO2 và dung dịch CuSO4 màu xanh lam
Cu ( r ) + H2SO4(đ/n) CuSO4(dd) + H2O(l) + SO2(k)
2
2
Sang tính háo nước
a. Tác dụng với kim loại
b. Tính háo nước
+ Thí nghiệm: Cho H2SO4 đặc vào đường trắng
-Hiện tượng: Đường trắng chuyển thành khối xốp màu đen.
-Nhận xét: H2SO4 đặc đã loại H, O ra khỏi đường
C12 H22O11 H2SO4(đặc) H2O + C
11
12
Sang ứng dụng
Quan sát thí nghiệm :Nhận xét và giải thích hiện tượng?
II. Ứng dụng: SGK
SẢN XUẤT NHÔM SUNFAT
SẢN XUẤT PHÂN BÓN
III. Sản xuất H2SO4:
1.Nguyên liệu: Lưu huỳnh hoặc pirit sắt ( FeS2 )
2. Các công đoạn chính :( Xem phim công đoạn sản xuất H2SO4 )
-Sản xuất Lưu huỳnh Trioxit :
S(r ) + O2 (k) to SO2(k)
IV. Nhận biết a xít sunfurít và muối sunfát
-Dùng thuốc thử là : d/d muối bari hoặc barihidroxit, tạo kết tủa trắng là barisunfat
H2SO4 (d d) + BaCl2 (d d ) Ba SO4 ( r ) +2 HCl (d d)
Na2SO4 ( d d ) + BaCl2 (d d ) ? BaSO4 ( r ) +2HCl (d d )
Để nhận biết H2SO4 và muối sunfat
ta sử dụng thuốc thử nào? tại sao?
3.Củng cố, luyện tập:
- Viết PTHH thực hiện dãy chuyển hóa sau:
S
SO2
SO3
H2SO4
SO2
Na2SO3
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các lọ hóa
chất mất nhãn đựng các dd không màu sau:
K2SO4, KCl, KOH, H2SO4.
4. Dặn dò :
-Đọc bài thực hành , tiết sau thực hành
Xin chào Quý Thầy Cô và các em học sinh -chúc Quý Thầy Cô và các em vui vẻ -hạnh phúc
A xít sunfurit:
2. H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng:
a. Tác dụng với kim loại
+ Thí nghiệm : Cu + H2SO4 (đặc)
H2SO4 đặc nóng tác dụng với đồng (Cu) sinh ra khí Lưu huỳnh đioxits SO2 và dung dịch CuSO4 màu xanh lam
Cu ( r ) + H2SO4(đ/n) CuSO4(dd) + H2O(l) + SO2(k)
2
2
Sang tính háo nước
a. Tác dụng với kim loại
b. Tính háo nước
+ Thí nghiệm: Cho H2SO4 đặc vào đường trắng
-Hiện tượng: Đường trắng chuyển thành khối xốp màu đen.
-Nhận xét: H2SO4 đặc đã loại H, O ra khỏi đường
C12 H22O11 H2SO4(đặc) H2O + C
11
12
Sang ứng dụng
Quan sát thí nghiệm :Nhận xét và giải thích hiện tượng?
II. Ứng dụng: SGK
SẢN XUẤT NHÔM SUNFAT
SẢN XUẤT PHÂN BÓN
III. Sản xuất H2SO4:
1.Nguyên liệu: Lưu huỳnh hoặc pirit sắt ( FeS2 )
2. Các công đoạn chính :( Xem phim công đoạn sản xuất H2SO4 )
-Sản xuất Lưu huỳnh Trioxit :
S(r ) + O2 (k) to SO2(k)
IV. Nhận biết a xít sunfurít và muối sunfát
-Dùng thuốc thử là : d/d muối bari hoặc barihidroxit, tạo kết tủa trắng là barisunfat
H2SO4 (d d) + BaCl2 (d d ) Ba SO4 ( r ) +2 HCl (d d)
Na2SO4 ( d d ) + BaCl2 (d d ) ? BaSO4 ( r ) +2HCl (d d )
Để nhận biết H2SO4 và muối sunfat
ta sử dụng thuốc thử nào? tại sao?
3.Củng cố, luyện tập:
- Viết PTHH thực hiện dãy chuyển hóa sau:
S
SO2
SO3
H2SO4
SO2
Na2SO3
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các lọ hóa
chất mất nhãn đựng các dd không màu sau:
K2SO4, KCl, KOH, H2SO4.
4. Dặn dò :
-Đọc bài thực hành , tiết sau thực hành
Xin chào Quý Thầy Cô và các em học sinh -chúc Quý Thầy Cô và các em vui vẻ -hạnh phúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Minh Bá
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)