Bài 4. Một số axit quan trọng
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Hải |
Ngày 30/04/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Một số axit quan trọng thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
10/19/2005
1
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY, CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ, THĂM LỚP CHÚNG TA!
Giáo viên dạy: Nguyễn Hữu Hải.
Giáo án: Hóa học lớp 9
Trường THCS Hợp Đồng.
10/19/2005
2
Tiết 6: Bài 4 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
A – AXIT CLOHIĐRIC (HCl)
Tính chất:
* Tính chất vật lí:
DD khí hiđro clorua trong nước được gọi là dung dịch axit clohiđric. (dd bão hòa có nồng độ khoảng 37%. Là một axit mạnh)
10/19/2005
3
Axit có những tính chất hóa học nào?
Axit clohiđric thuộc loại axit nào?
Vậy axit clohiđric có đủ các tính chất hóa học của một axit không?
Để trả lời câu hỏi trên chúng ta cùng kiểm tra bằng cách tiến hành các thí nghiệm chứng minh.
10/19/2005
4
* Tính chất hóa học:
- Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
- Tác dụng với nhiều kim loại (Mg; Al; Zn; Fe …) tạo thành muối clorua và khí hiđro.
2HCl (dd) + Fe (r) FeCl2 (dd) + H2 (k)
6HCl (dd) + 2Al (r) 2AlCl3 (dd) + 3H2 (k)
Tiết 6: Bài 4 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
10/19/2005
5
- Tác dụng với bazơ tạo thành muối clorua và nước:
HCl (dd) + NaOH (dd) NaCl (dd) + H2O (l)
2HCl (dd) + Mg(OH)2 (r) MgCl2 (dd) + 2H2O (l)
Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối clorua và nước:
2HCl (dd) + CuO (r) CuCl2 (dd) + H2O (l)
6HCl (dd) + Fe2O3 (r) 2FeCl3 (dd) + 3H2O (l)
- Tác dụng với muối (bài muối)
Tiết 6: Bài 4 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
10/19/2005
6
B – AXIT SUNFURIC (H2SO4)
I) Tính chất vật lí:
- Là chất lỏng sánh, không màu, nặng gấp 2 nước, không bay hơi, tan dễ dàng trong nước và tỏa nhiều nhiệt
- Axit sunfuric đặc hút nước mạnh.
Tiết 6: Bài 4 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
10/19/2005
7
II) Tính chất hóa học:
Axit sunfuric loãng có tính chất hóa học của axit:
DD axit sunfuric làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
Tác dụng với kim loại tạo thành muối sunfat và khí hiđro:
H2SO4 (dd) + Zn (r) ZnSO4 (dd) + H2 (k)
Tiết 6: Bài 4 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
10/19/2005
8
Tác dụng với bazơ tạo thành muối sunfat và nước:
H2SO4 (dd) + Cu(OH)2 (r) CuSO4 (dd) + 2H2O (l)
- Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối sunfat và nước
H2SO4 (dd) + CuO (r) CuSO4 (dd) + H2O (l)
Tác dụng với muối (bài muối).
Tiết 6: Bài 4 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
10/19/2005
9
Bài tập 1 (sgk/19) Có những chất: CuO; BaCl2; Zn; ZnO. Chất nào nói trên tác dụng với dung dịch HCl; dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra:
Chất khí cháy được trong không khí?
Dung dịch có màu xanh lam?
Chất kết tủa màu trắng không tan trong nước?
Dung dịch không màu và nước?
Viết tất cả các phương trình hóa học.
Tiết 6: Bài 4 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
10/19/2005
10
Bài tập 6 (sgk/19) Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50 ml dd HCl. Phản ứng xong, thu được 3,36 lit khí (đktc).
Viết phương trình hóa học.
Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Tính nồng độ mol của muối sắt trong dung dịch sau phản ứng (biết thể tích dung dịch không thay đổi).
10/19/2005
11
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc phần ghi nhớ.
Làm bài tập số 2, 3, 4 (sgk/19)
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC.
XIN CHÀO CÁC EM!
10/19/2005
12
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
Tính chất của dung dịch axit clohiđric, của dung dịch axit sunfuric loãng.
Kĩ năng: dự đoán, làm thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của dd HCl; H2SO4 loãng.
Nhận biết được dung dịch axit HCl và dung dịch muối clorua. Axit H2SO4 và dung dịch muối sunfat.
Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit HCl; H2SO4 trong phản ứng.
1
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY, CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ, THĂM LỚP CHÚNG TA!
Giáo viên dạy: Nguyễn Hữu Hải.
Giáo án: Hóa học lớp 9
Trường THCS Hợp Đồng.
10/19/2005
2
Tiết 6: Bài 4 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
A – AXIT CLOHIĐRIC (HCl)
Tính chất:
* Tính chất vật lí:
DD khí hiđro clorua trong nước được gọi là dung dịch axit clohiđric. (dd bão hòa có nồng độ khoảng 37%. Là một axit mạnh)
10/19/2005
3
Axit có những tính chất hóa học nào?
Axit clohiđric thuộc loại axit nào?
Vậy axit clohiđric có đủ các tính chất hóa học của một axit không?
Để trả lời câu hỏi trên chúng ta cùng kiểm tra bằng cách tiến hành các thí nghiệm chứng minh.
10/19/2005
4
* Tính chất hóa học:
- Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
- Tác dụng với nhiều kim loại (Mg; Al; Zn; Fe …) tạo thành muối clorua và khí hiđro.
2HCl (dd) + Fe (r) FeCl2 (dd) + H2 (k)
6HCl (dd) + 2Al (r) 2AlCl3 (dd) + 3H2 (k)
Tiết 6: Bài 4 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
10/19/2005
5
- Tác dụng với bazơ tạo thành muối clorua và nước:
HCl (dd) + NaOH (dd) NaCl (dd) + H2O (l)
2HCl (dd) + Mg(OH)2 (r) MgCl2 (dd) + 2H2O (l)
Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối clorua và nước:
2HCl (dd) + CuO (r) CuCl2 (dd) + H2O (l)
6HCl (dd) + Fe2O3 (r) 2FeCl3 (dd) + 3H2O (l)
- Tác dụng với muối (bài muối)
Tiết 6: Bài 4 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
10/19/2005
6
B – AXIT SUNFURIC (H2SO4)
I) Tính chất vật lí:
- Là chất lỏng sánh, không màu, nặng gấp 2 nước, không bay hơi, tan dễ dàng trong nước và tỏa nhiều nhiệt
- Axit sunfuric đặc hút nước mạnh.
Tiết 6: Bài 4 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
10/19/2005
7
II) Tính chất hóa học:
Axit sunfuric loãng có tính chất hóa học của axit:
DD axit sunfuric làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
Tác dụng với kim loại tạo thành muối sunfat và khí hiđro:
H2SO4 (dd) + Zn (r) ZnSO4 (dd) + H2 (k)
Tiết 6: Bài 4 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
10/19/2005
8
Tác dụng với bazơ tạo thành muối sunfat và nước:
H2SO4 (dd) + Cu(OH)2 (r) CuSO4 (dd) + 2H2O (l)
- Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối sunfat và nước
H2SO4 (dd) + CuO (r) CuSO4 (dd) + H2O (l)
Tác dụng với muối (bài muối).
Tiết 6: Bài 4 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
10/19/2005
9
Bài tập 1 (sgk/19) Có những chất: CuO; BaCl2; Zn; ZnO. Chất nào nói trên tác dụng với dung dịch HCl; dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra:
Chất khí cháy được trong không khí?
Dung dịch có màu xanh lam?
Chất kết tủa màu trắng không tan trong nước?
Dung dịch không màu và nước?
Viết tất cả các phương trình hóa học.
Tiết 6: Bài 4 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
10/19/2005
10
Bài tập 6 (sgk/19) Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50 ml dd HCl. Phản ứng xong, thu được 3,36 lit khí (đktc).
Viết phương trình hóa học.
Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Tính nồng độ mol của muối sắt trong dung dịch sau phản ứng (biết thể tích dung dịch không thay đổi).
10/19/2005
11
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc phần ghi nhớ.
Làm bài tập số 2, 3, 4 (sgk/19)
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC.
XIN CHÀO CÁC EM!
10/19/2005
12
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
Tính chất của dung dịch axit clohiđric, của dung dịch axit sunfuric loãng.
Kĩ năng: dự đoán, làm thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của dd HCl; H2SO4 loãng.
Nhận biết được dung dịch axit HCl và dung dịch muối clorua. Axit H2SO4 và dung dịch muối sunfat.
Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit HCl; H2SO4 trong phản ứng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)